Không tố giác tội phạm sẽ bị xử lý như thế nào?

Trên báo mới đây có đưa tin về vụ một bạn nữ bị hiếp dâm và giết chết. Qua điều tra thì công an có phát hiện vợ của một trong số nghi phạm có biết về hành vi sai trái của chồng mi nhưng không thực hiện. Dẫn đến việc nạn nhân bị chết. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi. Trong trường hợp trên và theo quy định của pháp luật thì người vợ đó sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao? Và bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Điều 18 Bộ luật hình sự 2015, có quy định về "che dấu tội phạm" như sau:

Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật này.

Và tại tại Điều 19, có quy định về " Không tố giác tội phạm" như sau:

Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm trong những trường hợp quy định.

=> Theo quy định của pháp luật và những căn cứ bạn cung cấp cho Ban biên tập. Thì người đó sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Điều 389 về tội "Tội che giấu tội phạm":

Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

Vậy nên, người vợ của người phạm tội trên có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Không tố giác tội phạm
Hỏi đáp mới nhất về Không tố giác tội phạm
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào không tố giác tội phạm thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 2 điều 314(tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 3 điều 314 (tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 1 điều 314 BLHS (tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Tội không tố giác tội phạm
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm, có phạm tội?
Hỏi đáp pháp luật
Động viên người khác ra đầu thú có bị xử tội không tố giác tội phạm nữa không?
Hỏi đáp pháp luật
Tội không tố giác tội phạm.
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm có bị ở tù không?
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm theo Bộ luật hình sự hiện hành được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Không tố giác tội phạm
Thư Viện Pháp Luật
302 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Không tố giác tội phạm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Không tố giác tội phạm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào