Trường hợp phạm tội theo khoản 1 điều 314 BLHS (tội không tố giác tội phạm)

Trường hợp phạm tội theo khoản 1 Điều 314(Tội không tố giác tội phạm) là trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 314, người phạm tội bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm là tội phạm ít nghiêm trọng.
    
    Khi quyết định hình phạt đối với người phạm tội theo khoản 1 Điều 314, Tòa án phải cân nhắc đến tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi không tố giác tội phạm; tính chất, mức độ nghiêm trọng của tội phạm mà người phạm tội không tố giác; nếu tình tiết khác của vụ án như nhau thì không tố giác xâm phạm an ninh quốc gia sẽ nghiêm trọng hơn không tố giác tội phạm khác; không tố giác tội đặc biệt nghiêm trọng nguy hiểm hơn không tố giác tội đặc biệt nghiêm trọng nguy hiểm hơn không tố giác tội phạm rất nghiêm trọng.
 
    Ngoài các yếu tố trên, nếu người phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ, không có tình tiết tăng nặng hoặc tuy có nhưng mức độ tăng nặng không đáng kể thì có thể được áp dụng hình phạt cảnh cáo hoặc cải tạo không giam giữ. Nếu người phạm tội không tốc giác tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng và có nhiều tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ hoặc nếu có nhưng mức độ giảm nhẹ không đáng kể thì có thể bị phạt ba năm tù.
 
    Nói chung, việc xử lý đối với người không tố giác tội phạm chủ yếu giáo dục là chính, chỉ áp dụng hình phạt tù đối với trường hợp người phạm tội đã được giáo dục nhiều lần hoặc đã có tiền án, tiền sự, cố tình không tố giác tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có mức hình phạt cao nhất trong khung hình phạt là chung thân hoặc tử hình.
 

Không tố giác tội phạm
Hỏi đáp mới nhất về Không tố giác tội phạm
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào không tố giác tội phạm thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 2 điều 314(tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 3 điều 314 (tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 1 điều 314 BLHS (tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Tội không tố giác tội phạm
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm, có phạm tội?
Hỏi đáp pháp luật
Động viên người khác ra đầu thú có bị xử tội không tố giác tội phạm nữa không?
Hỏi đáp pháp luật
Tội không tố giác tội phạm.
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm có bị ở tù không?
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm theo Bộ luật hình sự hiện hành được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Không tố giác tội phạm
Thư Viện Pháp Luật
1,461 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Không tố giác tội phạm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào