Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên công ty TNHH một thành viên như thế nào?
Theo thông tin Anh/Chị cung cấp, Anh/Chị muốn mở rộng quy mô hộ kinh doanh và thuê thêm khoảng 20-30 lao động. Trường hợp này, Anh/Chị cần phải đăng ký thành lập doanh nghiệp mới.
Đối với hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp, hiện tại chưa có quy định nào của pháp luật quy định thủ tục chuyển đổi trực tiếp từ hộ kinh doanh lên công ty TNHH một thành viên. Và do thủ tục cấp phép giữa hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp khác nhau, cụ thể hộ kinh doanh được UBND quận, huyện cấp phép; doanh nghiệp được Sở kế hoạch và đầu tư cấp Tỉnh cấp phép. Do đó, Anh/Chị cần phải thông qua thủ tục giải thể hộ kinh doanh, sau đó thành lập công ty mới. Anh/Chị cần thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ về thuế sau đó mới tiến hành giải thể hộ kinh doanh.
Về thủ tục giải thể hộ kinh doanh:
Theo quy định tại Điều 77 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì:
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Thành phần hồ sơ giải thể hộ kinh doanh gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (theo mẫu)
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Về thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP)
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Ban biên tập thông tin đến Anh/Chị!
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?