Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải
Theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 15/03/2019) quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
STT |
Tên tiêu chí |
Định nghĩa |
Yêu cầu |
Phương pháp xác định |
1 |
Độ khả dụng dịch vụ |
Tỷ lệ thời gian mạng Intranet hàng hải sẵn sàng cung cấp dịch vụ. |
|
|
1.1 |
Hệ thống email |
|
Demail ≥ 98,6% |
a. Căn cứ Nhật ký vận hành mạng Intranet hàng hải, kết hợp với dữ liệu phần mềm giám sát hoạt động máy chủ; căn cứ kết quả kiểm thử định kỳ và khi có yêu cầu kiểm thử để thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ. b. Độ khả dụng của dịch vụ được tính theo công thức: Trong đó: + Demail: Độ khả dụng email; + i: Gián đoạn lần thứ i; + TGĐ,i: Khoảng thời gian gián đoạn hệ thống lần thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó sự cố xảy ra đối với mạng Intranet hàng hải làm cho Hệ thống email không có khả năng cung cấp dịch vụ; + TXĐ: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ. |
1.2 |
Hệ thống website, cổng thông tin |
|
Dportal ≥98,6% |
a. Căn cứ Nhật ký vận hành mạng Intranet hàng hải, kết hợp với dữ liệu phần mềm giám sát hoạt động máy chủ; căn cứ kết quả kiểm thử định kỳ và khi có yêu cầu kiểm thử để thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ. b. Độ khả dụng của dịch vụ được tính theo công thức: Trong đó: + Dportal: Độ khả dụng website, cổng thông tin; + i: Gián đoạn lần thứ i; + TGĐ,i: Khoảng thời gian gián đoạn hệ thống lần thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó sự cố xảy ra đối với mạng Intranet hàng hải làm cho Hệ thống Website, Cổng thông tin không có khả năng cung cấp dịch vụ; + TXĐ: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ. |
1.3 |
Phần mềm ứng dụng nhóm 1 |
|
Dapp1 ≥98,6% |
a. Căn cứ Nhật ký vận hành mạng Intranet hàng hải, kết hợp với dữ liệu phần mềm giám sát hoạt động máy chủ; căn cứ kết quả kiểm thử định kỳ và khi có yêu cầu kiểm thử để thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ. Phần mềm ứng dụng nhóm 1 gồm: ■ Phần mềm quản lý thuyền viên; ■ Phần mềm đăng ký tàu biển; ■ Cổng thông tin khai báo thủ tục tàu biển. b. Độ khả dụng của dịch vụ được tính theo công thức: Trong đó: + Dapp1: Độ khả dụng dịch vụ phần mềm ứng dụng nhóm 1; + i: Gián đoạn lần thứ i; + TGĐ,i: Khoảng thời gian gián đoạn phần mềm ứng dụng nhóm 1 lần thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó sự cố xảy ra đối với mạng Intranet hàng hải làm cho ít nhất một phần mềm ứng dụng nhóm 1 không có khả năng cung cấp dịch vụ; + TXĐ: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ. |
1.4 |
Phần mềm ứng dụng nhóm 2 |
|
Dapp2 ≥ 98,6% |
a. Căn cứ Nhật ký vận hành mạng Intranet hàng hải, kết hợp với dữ liệu phần mềm giám sát hoạt động máy chủ; căn cứ kết quả kiểm thử định kỳvà khi có yêu cầu kiểm thử để thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ. Phần mềm ứng dụng nhóm 2 gồm: ■ Phần mềm kiểm tra tàu biển; ■ Phần mềm văn phòng điện tử; ■ Hệ thống thông tin GTVT lĩnh vực hàng hải. b. Độ khả dụng của dịch vụ được tính theo công thức: Trong đó: + Dapp2: Độ khả dụng dịch vụ phần mềm ứng dụng nhóm 2; + i: Gián đoạn lần thứ i; + TGĐ,i: Khoảng thời gian gián đoạn phần mềm ứng dụng nhóm 2 lần thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó sự cố xảy ra đối với mạng Intranet hàng hải làm cho ít nhất một phần mềm ứng dụng nhóm 2 không có khả năng cung cấp dịch vụ; + TXĐ: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ. |
2 |
Tỷ lệ xử lý sự cốthành công |
Tỷ lệ giữa số sự cố được xử lý thành công trên tổng số sự cố xảy ra làm gián đoạn việc cung cấp dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải. |
SC ≥ 95%. |
- Tỷ lệ xử lý sự cố thành công được tính toán theo công thức: Trong đó: + SC: Tỷ lệ xử lý sự cố thành công; + CTC: Số lượng sự cố được xử lý thành công trên tổng số sự cố xảy ra làm gián đoạn việc cung cấp dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải; + CCC: Tổng số sự cố xảy ra làm gián đoạn việc cung cấp dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải. Sự cố được xử lý thành công là sự cố được khắc phục xong trong khoảng thời gian 06 giờ (trừ các sự cố phải yêu cầu đơn vị xây dựng phần mềm xử lý). |
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 05/2019/TT-BGTVT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?