Mức phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp hiện nay là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có quy định mức phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
200.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). |
100.000 |
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, vấn đề này được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 cụ thể về mức thu phí như sau:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.
Đồng thời, bạn cũng nên xem bạn có thuộc trường hợp miễn thu phí không:
1. Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
3. Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
4. Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
5. Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?