Người xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính nào?
Căn cứ pháp lý:
Luật Đất đai năm 2013
Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012
Thông tư số 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư số 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Căn cứ các quy định trên thì:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi nộp hồ sơ để nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
- Lệ phí địa chính;
- Lệ phí trước bạ;
- Tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất;
- Thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển quyền sử dụng đất.
Lệ phí địa chính:
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định sao cho phù hợp dựa trên điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
+ Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/lần
+ Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
- Nếu ở nông thôn sẽ được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Lệ phí trước bạ:
Mức thu lệ phí trước bạ là 0,5% giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ đối với đât là giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ). Tuy nhiên, mức thu lệ phí trước bạ không được vượt quá 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ.
Tiền sử dụng đất:
Mức thu được xác định theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp |
= |
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
x |
Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất |
–
|
Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) |
– |
Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có) |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng cường công tác quản lý, tổ chức các hoạt động văn hóa và lễ hội mừng Xuân Ất Tỵ 2025?
- Nhiệm kỳ của Giám đốc theo tổ chức quản trị rút gọn tại Hợp tác xã là bao lâu?
- Tra cứu kết quả thi HSG quốc gia 2024-2025 ở đâu?
- Bán pháo hoa Bộ Quốc phòng có bị phạt không?
- Kịch bản chương trình họp phụ huynh cuối học kì 1 các cấp năm 2024 - 2025?