Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc khi tiến hành điều tra, khảo sát tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên
Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc khi tiến hành điều tra, khảo sát tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên được quy định tại Điều 9 Quy định về kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 57/2017/TT-BTNMT, cụ thể:
TT |
Dạng công việc |
Yếu tố đo |
Tần suất quan trắc tại các trạm |
|
Mặt rộng |
Liên tục / phao độc lập |
|||
1 |
Khí tượng biển |
Gió, lượng mây, tầm nhìn xa, lượng mưa, khí áp, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, bức xạ mặt trời, các hiện tượng thời tiết khác |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát |
Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc |
Sóng biển (quan trắc bằng mắt) |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát (ban ngày) |
Không |
||
Độ trong suốt của nước biển |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát (ban ngày) |
Tại các obs (ban ngày) trong thời gian quan trắc |
||
2 |
Hải văn |
Sóng biển (hướng, độ cao, chu kỳ - bằng máy tự ghi) |
Không |
Tối thiểu 30 phút/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc |
Mực nước (bằng máy tự ghi) |
Không |
Tối thiểu 10 phút/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc |
||
Dòng chảy (hướng, tốc độ) |
Đo dòng chảy trực tiếp tại tầng mặt |
Tối thiểu 10 phút/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc |
||
Nhiệt độ, độ mặn nước biển (bằng máy tự ghi) theo các tầng chuẩn: 0, 10, 15, 20, 50, 75, 150, 200m,.... |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát |
Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc |
||
3 |
Môi trường nước biển |
Độ đục, độ trong suốt, độ màu, pH, DO, EC (tại các tầng chuẩn) |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát |
Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần |
Lấy mẫu nước biển (để phân tích các chỉ tiêu TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, coliform) |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát tại tầng mặt và đáy |
Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần |
||
Muối dinh dưỡng NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, SiO32 |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát tại tầng mặt và đáy |
Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần |
||
Dầu tổng số |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát tại tầng mặt |
Lấy theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 02 ngày/ lần |
||
4 |
Môi trường không khí |
Bụi lơ lửng, TSP, PM10, SO2, NOx, CO, O3, CO2, NaCl |
01 lần tại tất cả các điểm khảo sát |
Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc |
5 |
Địa chất biển, môi trường trầm tích biển |
Các loại mẫu: địa chất, địa hóa, trầm tích, nồng độ khí hydrocarbon; mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường trầm tích |
Tại tất cả các trạm có độ sâu từ 20 mét nước trở lên |
Lấy mẫu 02 lần/đợt trong quá trình thực hiện trạm liên tục |
6 |
Địa hình đáy biển |
Độ sâu đáy biển |
Dọc theo hành trình |
Xác định tọa độ chính xác, độ sâu tại trạm và xác định độ trôi của tàu, trạm phao độc lập |
Tọa độ tàu (bằng GPS) |
Dọc theo hành trình |
|||
Tọa độ các trạm khảo sát (bằng GPS) |
1 lần tại tất cả các trạm khảo sát |
|||
7 |
Sinh thái biển |
Thực vật phù du, động vật phù du, chlorophyll a, năng suất sinh học sơ cấp |
01 lần tại tất cả các trạm khảo sát |
Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc |
Sinh vật đáy |
01 lần tại tất cả các trạm khảo sát và dọc hành trình |
|
||
Cá biển |
Thực hiện theo mạng lưới riêng như quy định tại Mục 8 Quy định này |
Ghi chú:
- Thời gian thực hiện tại trạm liên tục tùy thuộc vào nhiệm vụ/dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối thiểu là 3 ngày đêm.
- Tùy theo yêu cầu của dự án, có thể giảm bớt các hạng mục khảo sát nhưng vẫn phải đảm bảo tính khả thi, đáp ứng mục tiêu của dự án và được trình bày cụ thể trong đề cương dự án.
Trên đây là tư vấn về các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc khi tiến hành điều tra, khảo sát tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 57/2017/TT-BTNMT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?