Quy định về số lượng cấp tướng trong công an nhân dân

Chào Ban tư vấn, tôi vừa qua có đăng ký tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự, qua tìm hiểu thì tôi có biết từ ngày 01/7/2019 thì công dân tham gia nghĩa vụ quân sự chỉ còn 02 năm thay vì là 03 năm như trước đó. Qua đó cho thấy sự thay đổi, tiến bộ đối mới trong ngành công an. Tôi hiện muốn tìm hiểu ở quy mô to hơn, cụ thể: theo pháp luật quy định thì đối với từng cấp tướng trong công an nhân dân thì quy định số lượng như thế nào? Vui lòng thông tin giúp.

Tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018, có hiệu lực từ 01/07/2019, có quy định số lượng cấp tướng trong công an nhân dân như sau:

- Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;

- Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;

- Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:

Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;

Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;

Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;

Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;

Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;

d) Thiếu tướng, số lượng không quá 157 bao gồm:

Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;

Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;

Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;

Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.

Trên đây là nội dung tư vấn.

Trân trọng!

Sĩ quan công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Sĩ quan công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
3 sao 1 vạch trong công an là cấp gì? Phụ cấp công vụ của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố mẹ vợ của sĩ quan công an nhân dân được hưởng những quyền lợi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về số lượng cấp tướng trong công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Chỉ huy trong Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân 2018
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ đối với thân nhân sĩ quan công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển ngành
Hỏi đáp pháp luật
Chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ theo chế độ bệnh binh
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân khi nghỉ hưu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sĩ quan công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
275 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sĩ quan công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào