Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

Tôi làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có vấn đề này tôi mong nhận được sự giải đáp từ Ban biên tập. Cụ thể: Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được quy định như thế nào và quy định ở đây? Mong Ban biên tập cung cấp thông tin mới nhất giúp tôi, xin cảm ơn Minh Hùng - TPHCM

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được quy định tại Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng 2015 như sau:

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trừ sản phẩm, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 41 của Luật này, khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;

b) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;

c) Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin;

d) Có phương án kinh doanh phù hợp.

2. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Người đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;

d) Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

đ) Có phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ;

e) Đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin.

3. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều này;

b) Đội ngũ quản lý điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật thông tin.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Lưu ý: Từ "quy hoạch" tại Điểm a Khoản 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 18 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018.

Trên đây là nội dung quy định về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Luật an toàn thông tin mạng 2015.

Trân trọng!

An ninh mạng
Hỏi đáp mới nhất về An ninh mạng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định an ninh mạng như thế nào? Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách cài đặt vào mạng LAN nội bộ đơn giản nhất? Xâm nhập trái phép vào mạng máy tính bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành bộ tiêu chí về yêu cầu an toàn thông tin mạng cho camera giám sát?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến phạt tiền lên tới 100 triệu đồng khi lập tài khoản mạng xã hội nhằm mục đích đăng thông tin sai sự thật, vu khống người khác?
Hỏi đáp Pháp luật
NCSC là cơ quan nào? Hướng dẫn cách kiểm tra địa chỉ IP của mình có dính mã độc hay không hoàn toàn miễn phí qua NCSC?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục An ninh mạng là cơ quan thuộc Bộ Công an hay Bộ Quốc phòng? Trang thông tin chính thống của Cục An ninh mạng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi nào được xem là hành vi tấn công mạng? Phát tán vi rút vào máy tính của người khác bị phạt như thé nào?
Hỏi đáp Pháp luật
An toàn thông tin mạng là gì? Các cấp độ an toàn hệ thống thông tin mạng hiện nay quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng không gian mạng bị cấm khi thực hiện các hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng tải thông tin giả bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An ninh mạng
Thư Viện Pháp Luật
160 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An ninh mạng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào