Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung GCN đăng ký doanh nghiệp năm 2019
Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2014; Nghị định 78/2015/NĐ-CP; Nghị định 108/2018/NĐ-CP; Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD năm 2015.
Các tổ chức, cá nhân khi đăng ký thành lập doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có sự thay đổi một số nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cấp thì phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như sau:
1. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong các nội dung sau đây trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Vốn điều lệ.
2. Quy trình thực hiện:
a. Trường hợp công ty có nhu cầu thay đổi:
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung thông báo cụ thể như sau:
- Trường hợp đăng ký đổi tên doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên hợp danh: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định 78/2015/NĐ-CP và Khoản 15 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích: Thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b. Trường hợp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài:
Bước 1: Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký.
Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
3. Thẩm quyền giải quyết: Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính;
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?