Kết hôn ở nước ngoài ly hôn ở Việt Nam được không?

Anh chị trong ban biên tập cho em hỏi, em và chồng là du học sinh ở Nhật Bản. Tụi em có đăng ký kết hôn ở Nhật, nay về Việt Nam thì tụi em muốn ly hôn. Giấy tờ đăng ký kết hôn bên Nhật tụi em có thể mang về Việt Nam để ly hôn được không ạ? Thanh Châu (chau***@gmail.com)

Căn cứ pháp lý:

- Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

- Khoản 1 Điều 28; Khoản 3 Điều 35; Điểm a Khoản 1 Điều 37 và Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

- Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì:

Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng bạn thực hiện ở nước ngoài nên chưa được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam. Để có thể ly hôn ở Việt Nam, bạn cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng bạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP:

“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Bạn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao, hồ sơ cần chuẩn bị:

- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận; (ở đây là giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng bạn)

- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

- 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu (giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và 01 bản dịch (trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn không được lập bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)) để lưu tại Bộ Ngoại giao.

Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Sau khi thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự bạn có thể tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn hoặc chồng bạn cư trú trước khi xuất cảnh. (Khoản 1 Điều 28; Khoản 3 Điều 35; Điểm a Khoản 1 Điều 37 và Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

Ban biên tập thông tin đến bạn!

Trân trọng!

Kết hôn
Hỏi đáp mới nhất về Kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp luật có cho phép sống thử trước hôn nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có quyền nhận con khi vợ hoặc chồng không đồng ý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng hôn nhân trong trường hợp nào sẽ được pháp luật công nhận và không công nhận?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ của vợ, chồng đối với việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn giả để đi nước ngoài bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Kết hôn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cha mẹ cưỡng ép kết hôn khi con gái rớt tuyển sinh vào lớp 10 có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà gái thách cưới quá cao có vi phạm pháp luật không?
Hỏi đáp pháp luật
Cưỡng ép kết hôn, ly hôn là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kết hôn
Thư Viện Pháp Luật
247 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào