Doanh nghiệp cần làm gì khi có lao động nữ nghỉ thai sản?

Ban biên tập cho tôi hỏi, sắp tới công ty tôi sẽ có 2 lao động nữ nghỉ thai sản. Vậy công ty của tôi cần phải làm thủ tục gì cho 2 lao động nữ này nói riêng và cho công ty nói chung không? Mong Ban biên tập có thể hướng dẫn giúp chúng tôi, chân thành cảm ơn rất nhiều  Ngọc Thùy - TPHCM

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

- Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017;

- Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016.

1/ Báo giảm người lao động nghỉ thai sản

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:

Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con tổng là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

Theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì doanh nghiệp phải điều chỉnh đóng BHXH, BHYT. Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS)

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS): Đối với trường hợp báo giảm nghỉ thai sản, cột Ghi chú ghi rõ nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị.

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS):

Trong bảng kê thông tin, nếu người lao động đã sinh con thì đơn vị nhập thông tin Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh làm căn cứ; trường hợp người lao động chưa sinh con thì sử dụng đơn xin nghỉ (nếu người lao động nghỉ trước sinh nhiều) hoặc bảng lương để làm căn cứ.

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

2/ Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:

a) Thời gian hưởng chế độ thai sản bao gồm: Nghỉ đi khám thai; Nghỉ do sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai; Nghỉ khi sinh con; Nghỉ khi nhận con nuôi; Nghỉ khi thực hiện các biện pháp tránh thai; Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi.

b) Thành phần hồ sơ:

Theo quy định tại Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm:

- Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập

- Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh bản sao công chứng

- Giấy xác nhận phẫu thuật hoặc giấy ra viện đối với trường hợp phải phẫu thuật

c) Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản:

Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc người lao động phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động) phải nộp cho cơ quan bảo hiểm.

Ban biên tập thông tin đến Anh/Chị!

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được rút khỏi thỏa ước lao động tập thể ngành mà không cần sự đồng ý của tất cả người sử dụng lao động khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin mở hóa đơn bị cưỡng chế mới nhất năm 2024 dành cho doanh nghiệp, ĐVKD?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại doanh nghiệp nào được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị quyết 18-NQ/TU năm 2022, các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về hoàn thiện cơ chế, chính sách có nội dung xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mượn máy móc, thiết bị mới nhất năm 2024 áp dụng cho mọi doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn 02 cách tra cứu thông tin doanh nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sở hữu chéo là gì? Quy định về sở hữu chéo trong doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có người lao động là thương binh 02 năm đầu được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì sang năm thứ 3 có được giảm thuế tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu danh sách Doanh nghiệp rủi ro cao về thuế nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
2,324 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào