Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân 2018

Theo như tôi được biết thì pháp luật có quy định đối tượng, điều kiện cũng như thời hạn cụ thể xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân. Nhưng trong một số trường hợp thì có thể xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc. Vậy cho hỏi theo Luật mới thì việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc được quy định như thế nào?

Ngày 20/11/2018 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, tại kỳ họp thứ 6 đã thông qua Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 (gọi tắt là Luật Công an nhân dân 2018).

Luật Công an nhân dân 2018 quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với Công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/07/2019) thì Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Theo quy định tại Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 thì chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:

1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

- Bộ trưởng Bộ Công an;

- Cục trưởng, Tư lệnh;

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

- Đại đội trưởng;

- Trung đội trưởng;

- Tiểu đội trưởng.

2. Chức vụ tương đương với chức vụ Cục trưởng, Tư lệnh; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng; Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng; Đại đội trưởng; Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân 2018
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn để xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Trong Sĩ quan Công an nhân dân có chức vụ Tư lệnh hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
291 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh của sĩ quan Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh của sĩ quan Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào