Mức lương tối thiểu vùng của lao động có tay nghề làm việc tại vùng II năm 2019

Tôi tên Bảo Hằng, hiện đang làm việc tại Lào Cai. Qua tìm hiểu tôi có biết là đã có mức lương tối thiểu vùng mới áp dụng cho năm 2019, nhưng tôi không rành về luật lắm nên có tìm hiểu cũng không biết nên nhờ Ban tư vấn hỗ trợ giúp: 1. Đối với những lao động như thế nào thì được xem là có tay nghề được áp dụng mức lương tối thiểu vùng? 2. Mức lương tối thiểu vùng của lao động có tay nghề làm việc tại vùng II năm 2019 là bao nhiêu?

Tại Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, có hiệu lực từ 01/01/2019 quy định:

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

- Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I;

- Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II;

- Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III;

- Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

Như bạn trình bày bạn hiện làm việc tại Lào Cai là thuộc vùng II.

Theo đó, vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên và thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các thành phố Hội An, Tam kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện Định Quản, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;

- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

- Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau;

- Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình.

1. Theo đó, bạn có hỏi lao động có tay nghề được áp dụng mức lương tối thiểu vùng là những người đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:

a) Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;

b) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật giáo dục năm 1998 và Luật giáo dục năm 2005;

c) Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật dạy nghề;

d) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;

đ) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp;

e) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật giáo dục đại học;

g) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;

h) Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.

2. Tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 157/2018/NĐ-CP có quy định:

Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.

=> Như vậy, với lao động trình độ đại học làm việc trong điều kiện lao động bình thường, đúng với chuyên ngành, luôn hoàn thành định mức được giao thì mức lương trả cho người lao động cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, như bạn có trình bày bạn ở vùng II, mức lương tối thiểu là 3.710.000 đồng/tháng, đồng nghĩa với việc bạn sẽ được nhận:

(7% x 3.710.000 ) + 3.710.000 = 3.969.700 đồng/tháng.

Trên đây là nội dung tư vấn.

Trân trọng và chúc sức khỏe!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mức lương tối thiểu
Thư Viện Pháp Luật
1,168 lượt xem
Mức lương tối thiểu
Hỏi đáp mới nhất về Mức lương tối thiểu
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng của Vùng 1 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? Địa bàn nào sẽ áp dụng mức lương tối thiểu ở vùng 1?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ bản là gì? Mức lương cơ bản năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có được yêu cầu trả tiền lương ngừng việc thấp hơn mức lương tối thiểu không?
Hỏi đáp pháp luật
Mức hưởng lương của người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện để người lao động được hưởng mức lương hưu tối đa năm 2019
Hỏi đáp pháp luật
Mức lương hưu thấp nhất người lao động được nhận năm 2019
Hỏi đáp pháp luật
NLĐ nghỉ việc không lương chỉ được nhận 1 triệu 8 hỗ trợ Covid có phải không?
Hỏi đáp pháp luật
NSDLĐ chuyển NLĐ sang làm công việc khác thì lương trả bao nhiêu cũng được?
Hỏi đáp pháp luật
Mức tiền lương mà người lao động đi làm vào ngày nghỉ lễ là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mức lương tối thiểu có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mức lương tối thiểu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức lương tối thiểu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào