Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam đối với người đang cư trú trong nước

Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Tôi muốn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài (theo quốc tịch của chồng - là người nước ngoài) thì phải chuẩn bị hồ sơ xin thôi quốc tịch như thế nào? Tôi phải nộp hồ sơ tại đâu? Thủ tục giải quyết như thế nào và sau bao lâu thì có kết quả?

Đối với trường hợp mà bạn đang cung cấp cho chúng tôi thì bạn hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Bạn muốn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài (theo quốc tịch của chồng - là người nước ngoài) thì thủ tục giải quyết đối với trường hợp của bạn được thực hiện theo thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân đang cư trú tại Việt Nam.

Theo đó, theo quy định tại Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với trường hợp của bạn được thực hiện như sau:

1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

Bạn chuẩn bị hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:

+ Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

+ Giấy chứng minh nhân dân;

+ Hộ chiếu Việt Nam;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

2. Thủ tục, thời hạn thực hiện

Bước 1: Bạn nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi bạn đang cư trú.

Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ (được trích dẫn ở trên) hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngay để bạn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Thông báo trên Trang thông tin điện tử sẽ được lưu giữ trên đó trong thời gian ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.

Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của bạn.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy bạn có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Bước 5: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định cho bạn thôi quốc tịch Việt Nam.

***Lưu ý:

Thứ nhất: Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau đây thì chưa được thôi quốc tịch Việt Nam:

- Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;

- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;

- Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.

(Trường hợp bạn không còn thuộc một trong các trường hợp trên đây thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam)

Thứ hai: Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được thôi quốc tịch Việt Nam:

- Nếu việc cho phép bạn thôi quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

- Bạn là cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Đối với trường hợp này thì bạn phải làm thủ tục thôi việc, rồi sau đó mới làm thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam).

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Cư trú
Hỏi đáp mới nhất về Cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác nhận thông tin về cư trú online 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin xác nhận thông tin về cư trú bằng cách nào? Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp tạm thời chưa được chuyển nơi cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Xác nhận thông tin cư trú cho hộ gia đình không nhất thiết phải cần có ý kiến của chủ hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới, công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú không cần mang theo giấy tờ chứng minh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Hỏi đáp pháp luật
Người nước ngoài được phép cư trú, đi lại ở khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Khiếu nại, tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký khai sinh cho trẻ theo nơi người cha cư trú hoặc nơi trẻ em thực tế sinh sống
Hỏi đáp pháp luật
Bộ công an có trách nhiệm gì về quản lý cư trú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cư trú
Thư Viện Pháp Luật
139 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào