Quy định về bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao

Em đang học về tổ chức bộ máy hành chính của Tòa án nhân dân tối cao nhưng vẫn chưa nắm rõ, anh chị có thể cung cấp giúp em quy định về bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao được không ạ? Em cảm ơn anh chị  Thanh Hoàng (hoang***@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao thì:

1. Thành lập Văn phòng; các Cục, Vụ và đơn vị tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:

a) Văn phòng;

b) Cục Kế hoạch - Tài chính;

c) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ Giám đốc kiểm tra I);

d) Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh doanh - thương mại (Vụ Giám đốc kiểm tra II);

đ) Vụ Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình và người chưa thành niên (Vụ Giám đốc kiểm tra III);

e) Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học;

g) Ban Thanh tra;

h) Vụ Tổ chức - Cán bộ;

i) Vụ Tổng hợp;

k) Vụ Hợp tác quốc tế;

l) Vụ Thi đua - Khen thưởng;

m) Vụ Công tác phía Nam;

n) Báo Công lý;

o) Tạp chí Tòa án nhân dân.

2. Số lượng cấp phó của Văn phòng; mỗi đơn vị Cục, Vụ và tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao không quá 03 người.

Đối với các đơn vị có tổ chức Phòng và tương đương thì số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương không quá 02 người.

3. Căn cứ vào tổng biên chế đã được ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phân bổ biên chế cho từng đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao.

Trong trường hợp cần thiết, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, biên chế cho các đơn vị trong bộ máy giúp việc để thực hiện nhiệm vụ chung của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của pháp luật.

4. Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị được quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng đơn vị quy định nhiệm vụ cụ thể của các phòng chức năng và tương đương trong Quy chế làm việc của đơn vị và trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định ban hành.

Trên đây là nội dung quy định về bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC.

Trân trọng!

Tòa án nhân dân Tối cao
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân Tối cao
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, Tòa án nhân dân tối cao có 11 cục, vụ, thanh tra và 2 cơ quan báo chí?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có mấy Tòa án nhân dân tối cao? Địa chỉ Tòa án nhân dân tối cao ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao tổng kết thực tiễn xét xử thông qua các hoạt động nào từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Công văn giải đáp vướng mắt trong xét xử của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Báo Công lý thuộc Tòa án nhân dân tối cao gồm những đơn vị nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạp chí Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Thanh tra tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Vụ Tổ chức cán bộ của Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Kế hoạch và Tài chính tại Tòa án nhân dân tối cao bao gồm những đơn vị nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân Tối cao
Thư Viện Pháp Luật
382 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân Tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân Tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào