Ký hiệu trên thẻ BHYT có ý nghĩa như thế nào?

Ban biên tập có thể cho tôi biết ký hiệu trên thẻ BHYT thể hiện những đối tượng nào, ý nghĩa của những ký hiệu ở các ô, mức đóng và mức hưởng BHYT của từng đối tượng này? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn rất nhiều Vỹ Minh (093***)

Căn cứ pháp lý: Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 và Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015

Đối tượng tham gia BHYT

Ký hiệu trên thẻ BHYT

(02 ô đầu tiên)

Mức đóng Mức hưởng khi khám, chữa bệnh đúng tuyến
NHÓM DO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÓNG

- NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên

- NLĐ là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương

 

 

- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Tối đa bằng 6% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và NLĐ đóng 1/3.

 

80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh 

- Cán bộ, công chức, viên chức

HC

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn  XK Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3
NHÓM DO TỔ CHỨC BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐÓNG


- Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng HT Tối đa bằng 6% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp TB Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh

  
- Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày  NO
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng CT
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng XB
- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp TN Tối đa bằng 6% tiền trợ cấp thất nghiệp
NHÓM DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG

- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ;

- Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

Tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí

 
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh 
 - Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân CA 
 - Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước XN  Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước MS
- Người có công với cách mạng

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Cựu chiến binh CB
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm HD 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Trẻ em dưới 6 tuổi TE 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng BT
- Người thuộc hộ gia đình nghèo HN
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn DT
- Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn DK
- Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo XD
- Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ TS
- Thân nhân của người có công với cách mạng, không phải đối tượng được cấp mã TS TC 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN TQ 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA TA
- Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY TY
- Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật HG
- Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam LS
NHÓM ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỨC ĐÓNG
- Người thuộc hộ gia đình cận nghèo CN Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Học sinh HS 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Sinh viên SV
NHÓM THAM GIA BHYT THEO HỘ GIA ĐÌNH
- Những người thuộc hộ gia đình GD Tối đa bằng 6% mức lương cơ sở 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh

 

Ngoài ra, ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

+ Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

+ Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

+ Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

+ Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

+ Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

- Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT (theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009 của Tổng cục Thống kê về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới). Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

- Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.

Ban biên tập thông tin đến bạn!

Trân trọng!

Thẻ bảo hiểm y tế
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ bảo hiểm y tế
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung quy định về cấp thẻ bảo hiểm y tế điện tử từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin in trên phôi thẻ Bảo hiểm y tế gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hai ký tự đầu của thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu XB được cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TS được cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự thủ tục giải quyết và cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 19/8/2024, thời hạn giải quyết cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu CK được cấp cho đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ bảo hiểm y tế
Thư Viện Pháp Luật
452 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ bảo hiểm y tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ bảo hiểm y tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào