Tiêu chuẩn trang phục của sĩ quan Công an được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn trang phục của sĩ quan Công an được quy định tại Phụ lục I Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn (năm) |
1 |
Mũ kê pi |
Cái |
1 |
3 |
2 |
Mũ mềm |
Cái |
1 |
3 |
3 |
Quần áo thu đông |
Bộ |
1 |
2 |
4 |
Quần áo xuân hè |
Bộ |
1 |
1 |
5 |
Áo khoác |
Cái |
1 |
5 |
6 |
Áo ấm |
Cái |
1 |
4 |
7 |
Áo mặc giao mùa |
Cái |
1 |
2 |
8 |
Áo ji lê |
Cái |
1 |
4 |
9 |
Áo sơ mi trắng |
Cái |
1 |
1 |
10 |
Ca ra vát |
Cái |
1 |
2 |
11 |
Kẹp ca ra vát |
Cái |
1 |
2 |
12 |
Quần áo lót |
Bộ |
2 |
1 |
13 |
Khăn mặt |
Cái |
2 |
1 |
14 |
Dây lưng chéo |
Cái |
1 |
4 |
15 |
Dây lưng nhỏ |
Cái |
1 |
3 |
16 |
Giầy da |
Đôi |
1 |
1 |
17 |
Bít tất |
Đôi |
2 |
1 |
18 |
Cấp hiệu đồng bộ, phù hiệu kết hợp |
Bộ |
1 |
2 |
19 |
Công an hiệu 36 mm |
Cái |
1 |
3 |
20 |
Số hiệu Công an nhân dân |
Cái |
2 |
5 |
21 |
Cành tùng đơn |
Đôi |
1 |
2 |
22 |
Quần áo mưa |
Bộ |
1 |
3 |
23 |
Màn |
Cái |
1 |
3 |
24 |
Chăn các loại |
Cái |
1 |
3 |
25 |
Chiếu |
Cái |
1 |
1 |
26 |
Ba lô |
Cái |
1 |
3 |
27 |
Dép nhựa |
Đôi |
1 |
1 |
28 |
Gối cá nhân |
Cái |
1 |
3 |
29 |
Quần áo đông xuân |
Bộ |
1 |
2 |
30 |
Đệm nằm |
Cái |
1 |
3 |
31 |
Mũ bông |
Cái |
1 |
3 |
32 |
Công an hiệu 27 mm |
Cái |
1 |
3 |
|
* Lễ phục |
|
|
|
1 |
Mũ kê pi lễ phục |
Cái |
1 |
5 |
2 |
Quần áo lễ phục đông |
Bộ |
1 |
5 |
3 |
Quần áo lễ phục hè |
Bộ |
1 |
5 |
4 |
Ca ra vát đen |
Cái |
1 |
5 |
5 |
Công an hiệu 36 mm |
Cái |
1 |
5 |
6 |
Cành tùng đơn |
Đôi |
1 |
5 |
7 |
Cấp hiệu đồng bộ |
Bộ |
1 |
5 |
8 |
Giầy da lễ phục |
Đôi |
1 |
3 |
Ghi chú:
1. Áo khoác: cấp cho sĩ quan có cấp bậc hàm từ Thượng tá trở lên, Phó cục trưởng, Phó giám đốc Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên.
2. Cấp hiệu đồng bộ gồm: Nền cấp hiệu, sao, cúc cấp hiệu.
3. Phù hiệu kết hợp gồm: Nền phù hiệu, sao, gạch phân cấp, Công an hiệu 18 mm.
4. Đệm nằm, áo ji lê: Cấp cho địa bàn từ Thừa Thiên Huế trở ra Bắc và các tỉnh Tây Nguyên.
5. Chăn các loại gồm: Mền bông + vỏ hoặc mền bông trần vải, tùy theo vùng miền cấp 1 trong 2 loại.
6. Quần áo lễ phục hè đối với nữ sĩ quan gồm: 01 áo lễ phục, 01 váy lễ phục, 01 quần tất.
7. Mũ cứng cấp cho các lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp 1 cái/3 năm.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh từ 1/1/2025?
- Tổng hợp các Luật có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2025?
- Đất tôn giáo thuộc nhóm đất nào? Ký hiệu đất tôn giáo trên bản đồ địa chính là gì?
- Mẫu bài viết về bình đẳng giới hay, ngắn gọn năm 2024?
- Thời gian diễn ra Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Online Friday 2024 là khi nào?