Chỉ tiêu thống kê giải quyết bồi thường của cơ quan nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính

Tôi tên là Hoàng Anh, sống tại Tp.HCM. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực thống kê tư pháp. Tôi có thắc mắc cần được sự giúp đỡ từ Ban biên tập. Cụ thể: Chỉ tiêu thống kê giải quyết bồi thường của cơ quan nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâut? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập. (0905***)  

Chỉ tiêu thống kê giải quyết bồi thường của cơ quan nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính được quy định tại Tiểu mục 1501 Mục 15 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:

1. Khái niệm và phương pháp tính

1.1. Khái niệm

- Giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính là hoạt động của cơ quan giải quyết bồi thường (bao gồm: cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự hoặc Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính hoặc Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự) thực hiện giải quyết yêu cầu bồi thường cho người bị thiệt hại theo trình tự, thủ tục luật định.

- Số vụ việc đã thụ lý là số vụ việc yêu cầu bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đã được cơ quan giải quyết bồi thường thụ lý.

- Vụ việc đã giải quyết xong là vụ việc mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã chi trả xong tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc là vụ việc mà cơ quan giải quyết bồi thường đình chỉ giải quyết bồi thường hoặc đình chỉ vụ án.

- Vụ việc đang giải quyết là vụ việc mà cơ quan giải quyết bồi thường đang giải quyết và chưa có văn bản giải quyết yêu cầu bồi thường có hiệu lực pháp luật.

- Vụ việc đã tạm ứng kinh phí bồi thường là vụ việc cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ đã hoàn thành việc tạm ứng kinh phí bồi thường cho người bị thiệt hại.

- Văn bản giải quyết yêu cầu bồi thường có hiệu lực pháp luật là quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có hiệu lực pháp luật hoặc bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự về giải quyết yêu cầu bồi thường có hiệu lực pháp luật hoặc bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự có nội dung giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật hoặc bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính có nội dung giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.

- Số tiền bồi thường là tổng số tiền mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo văn bản giải quyết yêu cầu bồi thường đã có hiệu lực pháp luật và thực tế đã chi trả cho người yêu cầu bồi thường.

- Số tiền tạm ứng kinh phí bồi thường là số tiền mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã tạm ứng cho người bị thiệt hại theo quyết định về tạm ứng kinh phí bồi thường.

1.2. Phương pháp tính

- Số vụ việc đã thụ lý bao gồm số vụ việc thụ lý mới trong kỳ thống kê và số vụ việc đang giải quyết từ kỳ trước chuyển sang.

- Số lượng vụ việc đang giải quyết trong kỳ là số vụ việc đã được cơ quan giải quyết bồi thường thụ lý, giải quyết nhưng chưa có văn bản giải quyết yêu cầu bồi thường có hiệu lực pháp luật.

2. Phân tổ chủ yếu

- Tình trạng vụ việc thụ lý (số vụ việc thụ lý mới trong kỳ thống kê; số vụ việc đang giải quyết từ kỳ trước chuyển sang);

- Kết quả giải quyết bồi thường theo vụ việc (đã giải quyết xong; đang giải quyết, đã tạm ứng kinh phí bồi thường);

- Kết quả giải quyết bồi thường bằng tiền (số tiền đã chi trả theo quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại; số tiền đã chi trả theo bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền, số tiền tạm ứng kinh phí bồi thường);

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê Ngành Tư pháp.

5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

Chủ trì: Cục Bồi thường nhà nước;

Phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài chính.

Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê giải quyết bồi thường của cơ quan nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
121 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào