Theo dõi mức lương tối thiểu vùng qua các năm
Theo dõi mức lương tối thiểu vùng qua các năm (đơn vị: đồng/tháng)
Thời điểm áp dụng | CCPL | Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
01/01/2019 | Nghị định 157/2018/NĐ-CP | 4.180.000 | 3.710.000 | 3.250.000 | 2.920.000 |
01/01/2018 | Nghị định 141/2017/NĐ-CP | 3.980.000 | 3.530.000 | 3.090.000 | 2.760.000 |
01/01/2017 | Nghị định 153/2016/NĐ-CP | 3.750.000 | 3.320.000 | 2.900.000 | 2.580.000 |
01/01/2016 | Nghị định 122/2015/NĐ-CP | 3.500.000 | 3.100.000 | 2.700.000 | 2.400.000 |
01/01/2015 | Nghị định 103/2014/NĐ-CP | 3.100.000 | 2.750.000 | 2.400.000 | 2.150.000 |
01/01/2014 | Nghị định 182/2013/NĐ-CP | 2.700.000 | 2.400.000 | 2.100.000 | 1.900.000 |
01/01/2013 | Nghị định 103/2012/NĐ-CP | 2.350.000 | 2.100.000 | 1.800.000 | 1.650.000 |
01/10/2011 | Nghị định 70/2011/NĐ-CP | 2.000.000 | 1.780.000 | 1.550.000 | 1.400.000 |
01/01/2011(*) 01/07/2011 |
Nghị định 108/2010/NĐ-CP | 1.350.000 | 1.200.000 | 1.050.000 | 830.000 |
01/01/2010 | Nghị định 97/2009/NĐ-CP | 980.000 | 880.000 | 810.000 | 730.000 |
01/01/2009 | Nghị định 110/2008/NĐ-CP | 800.000 | 740.000 | 690.000 | 650.000 |
Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2008 (CCPL Nghị định 167/2007/NĐ-CP)
- Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
- Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại.
(*)
- Các địa bàn quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
- Các địa bàn được điều chỉnh vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Trên đây là tư vấn về theo dõi mức lương tối thiểu vùng qua các năm. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?