Bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
Điều 36 Bộ Luật lao động 2012 quy định về các trường hợp chấm dứt lao động bao gồm:
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 192 của Bộ Luật lao động 2012.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ Luật lao động 2012.
- Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
- Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Bộ Luật lao động 2012.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 của Bộ Luật lao động 2012.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ Luật lao động 2012; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhật, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.
Như vậy, đối chiếu với trường hợp của bạn thì bạn thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động do bị xử lý kỷ luật sa thải.
Theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 thì bạn không thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; cũng không thuộc trường hợp hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
Do đó, bạn có thể được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng thêm đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp bạn làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có xác định thời hạn, không xác định thời hạn; hoặc:
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp bạn làm việc theo Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định;
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chết.
Như vậy, việc bạn sa thải không ảnh hưởng đến việc bạn có được nhận bảo hiểm thất nghiệp hay không. Bạn chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật kể trên thì được giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Về hồ sơ thì bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Quyết định sa thải.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?