Thủ tục giải quyết khiếu nại của Ủy ban dân tộc

Tôi hiện đang tìm hiểu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc. Vậy anh/chị trong Ban biên tập cho tôi hỏi thủ tục giải quyết khiếu nại của Ủy ban dân tộc được quy định như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!  Minh Nguyệt - Tiền Giang

Thủ tục giải quyết khiếu nại của Ủy ban dân tộc được quy định tại Điều 19 Thông tư 01/2015/TT-UBDT về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành, theo đó: 

1. Trình tự, thời hạn giải quyết khiếu nại

a) Trình tự:

- Khi nhận được đơn khiếu nại từ các nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì người tiếp nhận đơn vào sổ, phân loại đơn, đề xuất với Thủ trưởng vụ, đơn vị xử lý đơn theo quy định;

- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị thụ lý giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết. Khi tiến hành giải quyết khiếu nại, người giải quyết phải gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại; yêu cầu người khiếu nại cung cấp bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại; tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận giải quyết khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại;

- Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại hoặc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét giải quyết và gửi thông báo cho người khiếu nại biết;

b) Thời hạn:

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức cá nhân chuyển đơn đến biết, trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu rõ lý do;

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, vụ việc phức tạp không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý;

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, vụ việc phức tạp không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý.

2. Thành phần hồ sơ gồm:

a) Đơn khiếu nại theo các quy định tại Điều 11 của Thông tư này hoặc bản ghi nội dung khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có);

b) Tài liệu, hiện vật, biên bản bàn giao, văn bản trả lời, tường trình, giải trình của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có);

c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, biên bản tổ chức đối thoại, hòa giải; quyết định giải quyết khiếu nại; các văn bản tài liệu, hiện vật khác liên quan đến nội dung khiếu nại, được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc (nếu có);

d) Số lượng hồ sơ 01 bộ, được đánh số trang theo thứ tự tài liệu.

Trên đây là tư vấn về thủ tục giải quyết khiếu nại của Ủy ban dân tộc. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 01/2015/TT-UBDT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Ủy ban Dân tộc
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban Dân tộc
Hỏi đáp Pháp luật
Hội Đồng dân tộc và Ủy ban dân tộc khác nhau như thế nào? Chủ tịch Hội đồng Dân tộc hiện nay là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban Dân tộc có bao nhiêu đơn vị sự nghiệp công lập? Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang bộ hay cơ quan thuộc Chính phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo Dân tộc và Phát triển thực hiện những nhiệm vụ gì? Các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ của Báo Dân tộc và Phát triển?
Hỏi đáp pháp luật
Cung cấp thông tin xây dựng thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Trình Chính phủ xem xét, thông qua đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích của Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban Dân tộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Ủy Ban dân Tộc trong bộ máy Chính phủ Việt Nam? Học viện dân tộc có phải là đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc không?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban Dân tộc trả lời về địa bàn được hưởng chế độ ưu đãi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ theo sự quản lý của Ủy ban dân tộc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban Dân tộc trả lời về địa bàn được hưởng chế độ ưu đãi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban Dân tộc
Thư Viện Pháp Luật
122 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban Dân tộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào