Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch
Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch được quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau: (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 147/2016/NĐ-CP)
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng nước của các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch bán cho người tiêu dùng.
- Xác định số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước thương phẩm (52 đồng/m3).
Trên đây là nội dung quy định về mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 99/2010/NĐ-CP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?