Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện
Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau: (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 147/2016/NĐ-CP)
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kWh điện thương phẩm. Sản lượng điện để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng điện của các cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện.
- Xác định số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng điện trong kỳ hạn thanh toán (kWh) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1kWh (36 đồng/kWh).
Trên đây là nội dung quy định về mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 99/2010/NĐ-CP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?