Những báo cáo chuyên đề và văn bản pháp lý nào Viện kiểm sát cấp dưới gửi Viện kiểm sát cấp trên?

Những báo cáo chuyên đề và văn bản pháp lý nào Viện kiểm sát cấp dưới gửi Viện kiểm sát cấp trên? Xin chào Ban biên tập, tôi là Huy Đức. Tôi đang tìm hiểu quy định về việc báo cáo và quản lý thông tin của ngành Kiểm sát. Nhưng có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Những báo cáo chuyên đề và văn bản pháp lý nào Viện kiểm sát cấp dưới gửi Viện kiểm sát cấp trên? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!  

Những báo cáo chuyên đề và văn bản pháp lý Viện kiểm sát cấp dưới gửi Viện kiểm sát cấp trên quy định tại Mục B Quyết định 279/QĐ-VKSTC năm 2017 về Quy chế chế độ thông tin, báo cáo và quản lý công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành. Cụ thể:

1. Các quyết định không phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, gia hạn tạm giữ; không phê chuẩn lệnh tạm giam, lệnh bắt tạm giam, không gia hạn tạm giam. Các quyết định hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát cấp dưới (bản sao các quyết định trên).

2. Quyết định khởi tố vụ án hình sự; quyết định khởi tố bị can của Viện kiểm sát. Các văn bản của Viện kiểm sát yêu cầu Cơ quan điều tra khởi tố vụ án, khởi tố bị can, thay đổi Điều tra viên.

3. Quyết định trả tự do theo điểm d, khoản 2, Điều 22 và điểm c, khoản 2, Điều 25 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014.

4. Các quyết định xử lý vụ án của Viện kiểm sát: cáo trạng, quyết định truy tố theo thủ tục rút gọn, quyết định đình chỉ, quyết định tạm đình chỉ vụ án và bị can; quyết định phục hồi vụ án, bị can của Viện kiểm sát.

5. Quyết định kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các vụ án.

6. Các kết luận, Quyết định kháng nghị, kiến nghị yêu cầu các cơ quan tư pháp khắc phục vi phạm pháp luật trong hoạt động tư pháp; kiến nghị các cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong công tác phòng ngừa tội phạm, vi phạm pháp luật.

7. Văn bản giải quyết đơn (kết luận, quyết định, trả lời) đối với những trường hợp Viện kiểm sát cấp trên đã chỉ đạo, yêu cầu.

8. Báo cáo kết quả thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử sơ thẩm hình sự có bị cáo bị tuyên phạt tử hình. Báo cáo kết quả kiểm sát xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, lao động do Viện kiểm sát kháng nghị.

9. Báo cáo kết quả kiểm sát việc giam các bị án tử hình và thi hành án tử hình.

10. Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết đơn thuộc thẩm quyền do các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu và Đại biểu Quốc hội, các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, báo chí chuyển đến hoặc do Viện kiểm sát nhân dân tối cao chuyển đến.

11. Các báo cáo kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cơ quan theo yêu cầu của các Ủy ban của Quốc hội.

12. Báo cáo kết quả kiểm sát việc xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù; kết quả công tác đặc xá.

13. Báo cáo việc kháng nghị, không kháng nghị đối với các trường hợp Viện kiểm sát truy tố, Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội (kèm theo bản sao kháng nghị). Báo cáo kết quả xét giảm chấp hành án hình sự; báo cáo xét miễn, hoãn chấp hành án.

14. Báo cáo các trường hợp oan, các thường hợp có đơn yêu cầu bồi thường và kết quả giải quyết việc bồi thường oan thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát.

15. Báo cáo kết quả kiểm điểm trách nhiệm và xử lý cán bộ liên quan đến các trường hợp oan, sai thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát.

16. Thông báo rút kinh nghiệm; thông báo tình hình vi phạm pháp luật trong hoạt động tư pháp.

17. Báo cáo kết quả công tác thông tin tuyên truyền của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gửi Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Trên đây là nội dung câu trả lời về những báo cáo chuyên đề và văn bản pháp lý Viện kiểm sát cấp dưới gửi Viện kiểm sát cấp trên. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 279/QĐ-VKSTC năm 2017.

Trân trọng!

Viện kiểm sát nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Viện kiểm sát nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay có bao nhiêu Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lệnh bắt tạm giam bị can thì có cần phê chuẩn của Viện kiểm sát hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những nội dung cần lưu ý khi Viện kiểm sát kiểm sát quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện kiểm sát cần lưu ý các nội dung nào khi kiểm sát thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện kiểm sát kiểm sát các văn bản nào trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Chỉ đạo cải cách chế độ công vụ, công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cải cách chế độ công vụ, công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân thực hiện những nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách chế độ công vụ, công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quyết định kháng nghị của viện kiểm sát cần có những nội dung gì ?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về kháng nghị của viện kiểm sát
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viện kiểm sát nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
249 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viện kiểm sát nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào