Cấp hiệu của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải

Cấp hiệu của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thanh Bình. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Cấp hiệu của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải được quy định như thế nào? Có văn bản nào quyết định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (thanh_binh***@gmail.com)

Cấp hiệu của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải được quy định tại Điều 6 Thông tư 20/2012/TT-BGTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

1. Cấp hiệu: được gắn trên vai áo, nền màu xanh nước biển sẫm, kích thước 128 mm x 58 mm; hai cạnh đầu nhỏ; đầu nhỏ nền cấp hiệu có gắn khuy đồng màu vàng kích thước 16 mm, trên có ngôi sao; giữa cấp hiệu có thêu hình mỏ neo màu vàng đối với các chức danh quy định tại khoản 2 và điểm a, khoản 3 Điều này hoặc thêu hình tay lái tàu màu vàng có 08 tay nắm kích thước 25 mm đối với các chức danh quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Cuối cấp hiệu có các vạch cấp hiệu màu vàng rộng 5,5 mm, khoảng cách giữa các vạch là 03 mm.

2. Vạch cấp hiệu đối với công chức, viên chức là vạch ngang

a) Giám đốc: 04 vạch;

b) Phó giám đốc: 03 vạch;

c) Trưởng phòng, Kế toán trưởng, Trưởng Đại diện: 02 vạch;

d) Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng đại diện: 01 vạch;

đ) Viên chức: không có vạch.

3. Vạch cấp hiệu đối với thuyền viên

a) Bộ phận boong là vạch ngang

- Thuyền trưởng: 04 vạch;

- Đại phó: 03 vạch;

- Sỹ quan Boong: 02 vạch;

- Thủy thủ: 01 vạch.


b) Bộ phận máy là vạch hình chữ V góc xiên 15o, đầu nhọn quay về đầu cấp hiệu

- Máy trưởng: 04 vạch;

- Máy hai: 03 vạch;

- Sỹ quan máy: 02 vạch;

- Thợ máy: 01 vạch.

Mẫu cấp hiệu được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là nội dung quy định về cấp hiệu của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2012/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảng vụ hàng hải
Thư Viện Pháp Luật
850 lượt xem
Cảng vụ hàng hải
Hỏi đáp mới nhất về Cảng vụ hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải được quy định như thế nào trong lĩnh vực giao thông kể từ 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Giám đốc Cảng vụ hàng hải được quy định như thế nào trong lĩnh vực giao thông kể từ 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải nơi có sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh thủy phi cơ trên mặt nước thuộc thẩm quyền quản lý là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cảng vụ hàng hải là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Cảng vụ hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của cảng vụ hàng hải
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của cảng vụ hàng hải gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cảng vụ hàng hải có vị trí và chức năng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ cấu tổ chức của cảng vụ hàng hải gồm những bộ phận nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ban lãnh đạo của cảng vụ hàng hải được tổ chức như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng vụ hàng hải có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cảng vụ hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào