Hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non bao gồm những gì? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thu Trang, tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Nghệ An. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non bao gồm những gì? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (trang***@gmail.com)

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành thì hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non bao gồm:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

+ Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục II.

+ Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục III.

+ Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo phụ lục IV.

- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:

+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận;

+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đối với đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với đối tượng được quy định tại Điểm k Khoản 2 và gạch đầu dòng thứ ba Điểm a Khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch này;

+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở đối với đối tượng được quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

+ Giấy tờ chứng minh là hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại gạch đầu dòng thứ hai Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

- Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu (phụ lục II và III) của Thông tư liên tịch này;

- Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

Trên đây là nội dung quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

Trân trọng!

Cơ sở giáo dục mầm non
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở giáo dục mầm non
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chuyển hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non lên năm học mới trên Phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục mầm non năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bếp ăn trong trường mầm non có cần giấy chứng nhận an toàn thực phẩm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đồ chơi dành cho trẻ em trong trường mầm non cần tuân thủ các yêu cầu gì theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những phương thức nào để đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kế hoạch tổng kết năm học trường mầm non mới nhất năm 2023? Điều kiện thành lập trường mầm non tư thục gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ cơ sở mầm non tư thục có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội không? Chủ cơ sở mầm non tư thục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng các chế độ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc chủ cơ sở thành lập trường giáo dục mầm non độc lập phải có bằng sư phạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường mẫu giáo nhận trẻ từ bao nhiêu tuổi? Điều kiện để trường mẫu giáo hoạt động giáo dục?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giáo dục mầm non được nhận trẻ em từ bao nhiêu tuổi? Các yêu cầu nào mà chương trình giáo dục mầm non cần phải đảm bảo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở giáo dục mầm non
Thư Viện Pháp Luật
144 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cơ sở giáo dục mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào