Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?

Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Thanh Chương. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu đuợc quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:

- Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:

+ Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.

+ Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

- CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này.

Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.

- Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu

+ Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
  • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

+Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

+ Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

+ Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.

+ Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.

+ Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân.

- Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:

+ Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.

+ CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Trên đây là nội dung trả lời về giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Thông tin trên CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu bao gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Cấp lại CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu
Thư Viện Pháp Luật
230 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào