Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được quy định gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được quy định gồm những gì? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Hữu Nghĩa, hiện tôi đang sinh sống và học tập tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập: Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì vấn đề này được quy định cụ thể như sau:

Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.

Theo đó, trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 7 và Khoản 4 Điều 8 Nghị định 69/2018/NĐ-CP là:

- Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chi Tiết về việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với quy định pháp luật và thực hiện việc cấp phép theo quy định.

- Việc nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo giấy phép của Bộ Công Thương trên cơ sở ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương là:

Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh, trên cơ sở lấy ý kiến hoặc theo đề xuất của Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật có quy định khác.

Trên đây là nội dung trả lời về hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Giấy phép xuất khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Cho thuê Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu khí bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu khí bị sửa chữa thì phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu khí bị tẩy xóa thì phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thương nhân xuất khẩu kinh doanh LPG không có chai LPG bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu gạo chỉ cần có kho để chứa gạo là đủ điều kiện kinh doanh đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Khi xuất khẩu cát silic có cần xin phép không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu văn hoá phẩm ra khỏi VN
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu lao động
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép xuất khẩu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xuất khẩu
Thư Viện Pháp Luật
172 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào