Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành

Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong Quân đội được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Anh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật về Nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc thực hiện Nghĩa vụ quân sự. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong Quân đội được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 24 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong Quân đội được quy định cụ thể như sau:

1. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một và binh sĩ dự bị hạng hai.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một:

a) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên;

b) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu;

c) Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 20 tháng trở lên;

d) Công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ;

đ) Công dân nam là công nhân, viên chức quốc phòng được chuyển chế độ từ hạ sĩ quan, binh sĩ đã thôi việc;

e) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực hoặc đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên;

g) Công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở lên;

h) Công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

3. Binh sĩ dự bị hạng hai:

a) Công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng;

b) Công nhân, viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này đã thôi việc;

c) Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng;

d) Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Công dân nữ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này.

Trên đây là nội dung tư vấn về hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong Quân đội. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Trân trọng!

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh niên có việc làm ổn định có được miễn nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, bộ đội xuất ngũ cần đáp ứng điều kiện gì để được hỗ trợ học nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Con có phải đi nghĩa vụ quân sự khi gia đình có cha hoặc mẹ không còn khả năng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi đấu U23 Châu Á 2024? Các cầu thủ U23 Việt Nam có được tạm hoãn nhập ngũ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch ra quân 2024? Tiền ra quân 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, đối tượng nào bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền Mẫu đơn xin cấp lại quyết định xuất ngũ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Loạn thị là sức khoẻ loại mấy? Loạn nhiêu độ không phải đi nghĩa vụ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh niên đã có tiền án có được tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Thư Viện Pháp Luật
317 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào