Việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
- Việc xếp lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa dựa trên nguyên tắc nào?
- Viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được xếp lương như thế nào?
- Viên chức ở chức danh nghề nghiệp chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được xếp lương như thế nào?
- Việc xếp lương viên chức khi chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Việc xếp lương của viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa dựa trên nguyên tắc nào?
Điều 8 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc xếp lương với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa dựa trên các nguyên tắc:
- Việc xếp lương căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
- Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được xếp lương như thế nào?
Khoản 1 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương đối với viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
Viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được xếp lương như sau:
- Viên chức còn thời hạn dưới 60 tháng công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
- Viên chức còn thời hạn từ 60 tháng công tác trở lên, trong thời hạn 36 tháng cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa. Sau thời gian này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
Viên chức ở chức danh nghề nghiệp chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được xếp lương như thế nào?
Khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương đối với viên chức ở chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
...
2. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Viên chức ở chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa được xếp lương như sau:
- Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Việc xếp lương viên chức khi chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Khoản 3 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
...
3. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I, mã số V.12.52.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II, mã số V.12.52.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III, mã số V.12.52.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV, mã số V.12.52.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
Việc xếp lương đối với công chức khi chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa được thực hiện như sau:
- Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I, mã số V.12.52.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
- Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II, mã số V.12.52.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
- Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III, mã số V.12.52.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
- Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV, mã số V.12.52.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
*Lưu ý: Thông tư 39/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?