Quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định như thế nào trong giai đoạn từ năm 1995-2002? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và công tác tại TPHCM. Để phục vụ cho công việc, tôi có thắc mắc mong Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Trong giai đoạn từ năm 1995-2002, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi mong sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Thị Thảo (thao_nguyen***@gmail.com)

Trong giai đoạn từ năm 1995-2002, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện theo quy định của Nghị định 184-CP năm 1994 về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài.

Cụ thể, hồ sơ để đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao gồm những giấy tờ được quy định tại Điều 7 của Nghị định này như sau:

1- Khi xin đăng ký kết hôn, mỗi bên phải làm tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.

Kèm theo tờ khai có các giấy tờ sau đây:

a) Bản sao giấy khai sinh;

b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân được cấp chưa quá ba tháng, xác nhận người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng;

c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế được cấp chưa quá 3 tháng, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, không mắc bệnh hoa liễu, không bị nhiễm vi rút HIV.

2- Đối với người nước ngoài, ngoài những giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật của nước họ công nhận; nếu pháp luật của nước đó có quy định việc cấp phép kết hôn với người nước ngoài thì phải ghi rõ là "được phép".

3- Trong trường hợp công dân Việt Nam là người đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc là người đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia, thì ngoài những giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.

***

- Sau khi hoàn thành hồ sơ nêu trên, đương sự lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp cho Sở Tư pháp, nếu việc kết hôn được tiến hành tại Việt Nam; hoặc nộp cho Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự, nếu việc kết hôn được tiến hành ở nước ngoài.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự quyết định đăng ký hoặc không đăng ký việc kết hôn; nếu cần thẩm tra thêm, thì thời hạn kéo dài không quá 30 ngày.

- Trong trường hợp không đăng lý việc kết hôn, thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự thông báo bằng văn bản cho đương sự.

Ngoài ra, trình tự đăng ký kết hôn tại Việt Nam được tiến hành như sau:

+ Sau khi nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Sở Tư pháp phối hợp với cơ quan công an thẩm tra hồ sơ.

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan công an trả lời bằng văn bản; nếu cần thẩm tra thêm, thì thời hạn kéo dài không quá 15 ngày.

+ Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan công an, Sở Tư pháp đề xuất ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

+ Nếu xét thấy đương sự có đủ điều kiện kết hôn, thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn.

+ Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày ký giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp đương sự có yêu cầu khác về thời hạn, Sơ Tư pháp tiến hành việc trao giấy chứng nhận kết hôn cho đương sự và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

- Trình tự đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự được tiến hành như sau:

+ Sau khi nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự thẩm tra hồ sơ và trong trường hợp cần thiết, phải trao đổi ý kiến với các cơ qua hữu quan trong nước.

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự, cơ quan hữu quan trong nước trả lời bằng văn bản; nếu cần thẩm tra thêm, thì thời hạn kéo dài không quá 15 ngày.

+ Nếu xét thấy đương sự có đủ điều kiện kết hôn và việc đăng ký kết hôn không trái với pháp luật của nước tiếp nhận, người đứng đầu Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự ký giấy chứng nhận kết hôn.

+ Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày ký giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp đương sự có yêu cầu khác về thời hạn, Cơ quan Ngoại giao, lãnh sự tiến hành việc trao giấy chứng nhận kết hôn cho đương sự và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Cả hai bên đương sự đều phải có mặt và xuất trình Hộ chiếu, hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.

Cả hai bên đương sự đều phải có mặt và xuất trình hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.

Trên đây là nội dung quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 184-CP năm 1994.

Trân trọng!

Thủ tục đăng ký kết hôn
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với nhau ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có phải phỏng vấn?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của người nước ngoài ở Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước đang ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Hai tuần có đủ để hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký kết hôn
Thư Viện Pháp Luật
376 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục đăng ký kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục đăng ký kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào