Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội được quy định ra sao?

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thuý Hồng, hiện tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về chức vụ, cấp bậc của sĩ quan Quân đội. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! 

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, cụ thể như sau:

- Trung đội trưởng: Thượng úy;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội: Đại úy;

- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn: Trung tá;

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện: Thượng tá;

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn: Đại tá;

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh: Đại tá;

- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng: Thiếu tướng;

- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Trung tướng;

- Chủ nhiệm, Tổng cục, Chính ủy Tổng cục: Trung tướng;

- Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: Đại tướng;

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Đại tướng.

Bên cạnh đó, Luật cũng có quy định thêm:

- Cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ tương đương với chức vụ tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều này do Thủ tướng Chính phủ quy định; tại các điểm a, b, c, d, đ và e do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

- Sĩ quan ở lực lượng quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện thuộc địa bàn trọng yếu về quân sự, quốc phòng theo quy định của Chính phủ hoặc sĩ quan ở đơn vị có nhiệm vụ đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và có quá trình cống hiến xuất sắc thì được thăng quân hàm cao hơn một bậc so với cấp bậc quân hàm cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này”.

Trên đây là nội dung câu trả lời về hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Quân đội phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008.

Trân trọng!

Sĩ quan quân đội
Hỏi đáp mới nhất về Sĩ quan quân đội
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định thăng quân hàm sĩ quan quân đội trước thời hạn mới nhất từ 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ số BMI là gì? Sĩ quan quân đội có chỉ số BMI mức mấy thì đạt sức khỏe loại 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Phục vụ tại ngũ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Đại úy lên Thiếu tá?
Hỏi đáp pháp luật
Bác đi tù thì cháu có được thi trường quân đội hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểu mẫu, màu sắc biển tên của quân nhân, công chức quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội nhân dân năm 2019
Hỏi đáp pháp luật
Phải phục vụ trong quân đội bao nhiêu năm thì mới được huy chương chiến sỹ vẻ vang?
Hỏi đáp pháp luật
Mũ kêpi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sĩ quan quân đội
Thư Viện Pháp Luật
240 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sĩ quan quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan quân đội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào