Nơi cư trú của người làm nghề lưu động theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 được hiểu như thế nào?
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động được quy định tại Điều 45 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Ðiều 40 của Bộ luật này.
Trên đây là nội dung tư vấn về nơi cư trú của người làm nghề lưu động. Để có thể hiểu rõ hơn về nội dung này, bạn vui lòng tham khảo chi tiết thêm tại Bộ luật dân sự 2015.
Trân trọng!
Trường hợp nào tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú?
Nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được xác định thế nào?
Tải Mẫu phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú theo Mẫu 3-213 và Mẫu 4-213 mới nhất 2024?
Mẫu Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ của phương tiện là nơi cư trú như thế nào?
Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như thế nào?
Người chưa thành niên có được có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ không?
Mẫu phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký nơi cư trú mới nhất hiện nay?
Mẫu phiếu xác minh thông tin về nơi cư trú mới nhất năm 2023?
Mẫu xác nhận nơi cư trú mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào?
Một người nhập hộ khẩu nơi cư trú hai nơi được không? Thủ tục nhập hộ khẩu nơi cư trú được thực hiện như thế nào theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
- Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Truyền thống Đoàn - Hội - Đội và Văn hóa vùng đất, con người Sóc Trăng năm 2024?
- Tỷ lệ Chiến sĩ thi đua cơ sở 2024 mới nhất là bao nhiêu?
- Khi mới ra đời Quân đội Nhân dân Việt Nam có bao nhiêu người?
- Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?