Quản lý hồ sơ sĩ quan dự bị được quy định như thế nào?
Quản lý hồ sơ sĩ quan dự bị được quy định tại Điểm 4.3 Khoản 4 Mục II Thông tư 14/2003/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 26/2002/NĐ-CP về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
a) Quản lý hồ sơ gốc sĩ quan dự bị:
- Cơ quan quân sự huyện quản lý hồ sơ gốc sĩ quan dự bị cấp Uý;
- Cơ quan quân sự tỉnh quản lý hồ sơ gốc sĩ quan dự bị cấp Thiếu tá;
- Các quân khu quản lý hồ sơ gốc sĩ quan dự bị cấp Trung tá;
- Tổng cục Chính trị quản lý hồ sơ gốc sĩ quan dự bị cấp Thượng tá trở lên.
b) Sổ sách, mẫu biểu đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ - Tổng cục Chính trị quy định và hướng dẫn sử dựng.
Trên đây là tư vấn về quản lý hồ sơ sĩ quan dự bị. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 14/2003/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?