Thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu)

Thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu) được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Ngọc hiện đang tìm hiểu về thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu). Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu) mới được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu) được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực hoạt động kế toán, kiểm toán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể: 

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Bước 2: Thẩm định hồ sơ:

Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức thi

Bước 4: Công bố kết quả

Bước 5: Phát chứng chỉ KTV

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc qua đơn vị được Bộ Tài chính ủy quyền trong thời hạn theo thông báo thi

Hồ sơ

1) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư 91 kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 91, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

60 ngày kể từ ngày kết thúc thi

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

Cơ quan thực hiện TTHC

Bộ Tài chính

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận điểm thi và Chứng chỉ kiểm toán viên

Lệ phí

200.000 đồng/ 1 môn thi

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khóa học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;

3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;

5. Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán.

2. Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

(7) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

Đối với trường hợp dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên: Người dự thi đạt yêu cầu cả 7 môn thi có tổng số điểm các môn thi (trừ môn thi Ngoại ngữ) từ 38 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi và được Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán viên

Mẫu đơn tờ khai

Phụ lục số 02b, 03b, 04, 06 Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011;

Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;

Thông tư 91/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về việc thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán

Trên đây là tư vấn về thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu). Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Quyết định 286/QĐ-BTC năm 2018. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
291 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào