Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá của chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Thùy Anh, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Bình Định. Vì nhu cầu công việc, tôi cần tìm hiểu một số nội dung liên quan đến việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Ban biên tập cho tôi hỏi: Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.          

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 01/2012/TT-NHNN quy định về chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

1. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại:

1.1. Đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi ngay khi phát hành:

1.1.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:

 

Trong đó:

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

1.1.2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:

 

Trong đó:

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

1.2. Đối với giấy tờ có giá thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:

1.2.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:

 

Trong đó:

GT = MG x (1 + )

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;

MG: Mệnh giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);

n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày).

1.2.2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):

 

Trong đó: GT = MG x [1 + (Ls x n)]

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;

MG: Mệnh giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);

n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm).

1.2.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):

 

Trong đó: GT = MG x (1 + Ls)n

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;

MG: Mệnh giá;

T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);

n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm).

1.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc và lãi định kỳ:

 

Trong đó:

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;

i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

k: Số lần thanh toán lãi trong một năm;

Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);

2. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn:

2.1. Công thức xác định số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi chiết khấu giấy tờ có giá (giá chiều đi) được tính theo công thức nêu tại Khoản 1 điều này.

2.2. Công thức xác định số tiền các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (giá chiều về):

Trong đó:

Gv: Số tiền các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu;

G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);

Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày);

365: Số ngày quy ước cho một năm.

Trên đây là nội dung tư vấn về Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 01/2012/TT-NHNN.

Trân trọng!

Chi nhánh
Hỏi đáp mới nhất về Chi nhánh
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc chi nhánh là ai và có vai trò như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh là gì? Chi nhánh công ty có nhiệm vụ như thế nào đối với công ty mẹ?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đứng đầu chi nhánh công ty là ai và có vai trò như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chi nhánh có được ký hợp đồng lao động với người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh có con dấu riêng không? Chi nhánh có được ký hợp đồng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có thể chỉ định chi nhánh xuất hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục họat động trở lại của chi nhánh?
Hỏi đáp pháp luật
Việc kê khai thuế cho cơ sở sản xuất có chi nhánh phụ thuộc ở địa phương khác
Hỏi đáp pháp luật
Việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi nhánh
1,638 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chi nhánh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi nhánh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào