Thủ tục đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thủ tục đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Em là sinh viên khoa Luật Thương mại, trường Đại học Luật TP.HCM. Trong quá trình học, em gặp một số vướng mắc mong được anh chị giải đáp. Em được biết, trong quá trình hoạt động, nếu thành lập địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký hoạt động cho địa điểm. Vậy, đơn cử như công ty TNHH hai thành viên trở lên thì thủ tục này được tiến hành ra sao? Em có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các anh chị. Em xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào! Minh Dương (duong***@gmail.com)

Như chúng ta đã biết, theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014 thì địa điểm kinh doanh là nơi mà công ty tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.

Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp xác định: Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh tức là, địa điểm kinh doanh trực thuộc trụ sở hoặc chi nhánh của công ty trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cũng theo hướng dẫn tại Mục 1 Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD năm 2015 thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, công ty phải thực hiện thông báo lập địa điểm kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh.

Về thủ tục đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng như các loại hình công ty khác, doanh nghiệp tiến hành theo các bước sau:

* Thành phần hồ sơ: 

1. Thông báo về việc lập địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

2. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theoThông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

 * Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh.

* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của bạn về thủ tục đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo quy định cụ thể tại Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan.

Trân trọng!

Công ty tnhh hai thành viên
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh hai thành viên
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được phát hành trái phiếu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên được thể hiện dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần phải có bao nhiêu kiểm toán viên hành nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ công ty phải có những nội dung gì? Ai có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hậu quả pháp lý đối với hợp đồng vay do người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 2 thành viên trở lên ký mà không thông qua Hội đồng thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện pháp luật của công ty không phải là người góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không thực hiện cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công ty TNHH 2 thành viên trở lên phá sản được xóa nợ thuế như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh hai thành viên
Thư Viện Pháp Luật
249 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh hai thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh hai thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào