Mẫu bằng khen, bằng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Mẫu bằng khen, bằng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Thắng hiện đang sống và làm việc tại Long An. Tôi hiện đang tìm hiểu về hiện vật khen thưởng trong Bộ quốc phòng. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mẫu bằng khen, bằng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Mẫu bằng khen, bằng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 8 Thông tư 115/2016/TT-BQP quy định mẫu hiện vật khen thưởng; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trong Bộ Quốc phòng, theo đó: 

1. Hình thức

a) Kích thước: Bằng được in trên khổ giấy kích thước cạnh ngang 360 mm, cạnh dọc 237 mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn cạnh ngang 310 mm, cạnh dọc 187 mm.

b) Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh:

- Họa tiết trang trí xung quanh là phù hiệu các quân chủng, binh chủng, xen giữa là hình ảnh các hoa sen được vẽ cách điệu.

- Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Riêng Bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quân” có thêm hàng ba lá cờ đỏ ở mỗi bên của Quốc huy.

- Chính giữa cạnh dưới đường diềm trang trí là hình ảnh biểu tượng của ba thứ quân (Hải quân, Lục quân, Không quân) lồng vào nhau và được hai cành tùng bao quanh. Riêng Bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quân” là hình Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”.

c) Hình nền: Là ngôi sao phát sáng trên nền vàng nhạt có họa tiết hoa văn màu trắng.

2. Nội dung

a) Quốc hiệu: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm màu đen.

b) Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

c) Thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi dòng chữ “Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cờ.

d) Tính chất tặng thưởng: Ghi là “Tặng” đối với “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” và “Tặng danh hiệu” đối với bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quân”; chữ in hoa, phông chữ “VnBlackH”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

đ) Tên “Bằng khen” hoặc “Chiến sĩ thi đua toàn quân”: Chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 40, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cờ.

e) Tên của đơn vị, cá nhân được khen thưởng: Chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan đơn vị hoặc cơ quan chủ quản đối với tập thể), chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; thành tích của tập thể, cá nhân được khen thưởng; chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp với khổ bằng, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

f) Ở phía dưới bên trái ghi Quyết định số:.../QĐ-BQP, ngày... tháng... năm... ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng trong quyết định hoặc số thứ tự trong danh sách kèm theo quyết định; chữ của hai dòng in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 11, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

g) Ở phía dưới bên phải ghi địa danh, ngày, tháng, năm: Chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.

h) Chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “Bộ trưởng”, chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

i) Khoảng trống để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.

3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, bằng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân” được in trên giấy có định lượng 150g/m2, chất lượng tốt, hình ảnh rõ ràng, sắc nét khi in, có độ bền các màu ổn định lâu dài.

BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUÂN

BẰNG KHEN CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUÂN

Trên đây là tư vấn về mẫu bằng khen, bằng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 115/2016/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp mới nhất về Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trong việc quản lý nhà nước về tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong công tác điều tra hình sự
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng định giá đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng dành cho cá nhân trong Quân đội gồm những tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng dành cho tập thể trong Quân đội gồm những tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những danh hiệu thi đua, khen thưởng nào thuộc quyền hạn khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục, hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong Quân đội
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong tiếp công dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Thư Viện Pháp Luật
731 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào