Tỷ lệ % lương hưu từ ngày 01/01/2018
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Theo đó, tỷ lệ % lương hưu từ ngày 01/01/2018 được tính như sau:
- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi đã đóng BHXH 15 năm (được tính = 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội), thêm 1 năm đóng BHXH cộng thêm 2%. Tối đa là 75%.
VD: Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018, đã đóng BHXH 20 năm (thêm 5 năm đóng BHXH cộng thêm 10%). Như vậy, tỷ lệ % lương hưu của lao động nữ này là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
- Lao động nam áp dụng theo bảng dưới đây, thêm 1 năm đóng BHXH cộng thêm 2%. Tối đa là 75%. (cộng thêm % tương tự lao động nữ)
Năm nghỉ hưu |
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ 45% |
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ tối đa 75% |
Năm 2018 |
16 năm |
31 năm |
Năm 2019 |
17 năm |
32 năm |
Năm 2020 |
18 năm |
33 năm |
Năm 2021 |
19 năm |
34 năm |
Năm 2022 trở đi |
20 năm |
35 năm |
Lưu ý: Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ % lương hưu từ ngày 01/01/2018. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?