Đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo

Đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo được thực hiện như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Tiến Đạt, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực tài nguyên môi trường và tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo được thực hiện như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (dat***@gmail.com)

Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 23/2010/TT-BTNMT quy định về điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái san hô, cỏ biển và đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thì việc đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo được thực hiện như sau:

1. Tổng hợp kết quả điều tra, xác định các tiêu chí, phương pháp để phục vụ công tác đánh giá:

a) Tổng hợp kết quả phân tích các loại mẫu, các kết quả tính toán nghiệm triều;

b) Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước; rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công tác điều tra khảo sát, đo đạc theo các tiêu chí, phương pháp phục vụ cho việc đánh giá:

- Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước;

- Rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công tác điều tra khảo sát, đo đạc theo nhóm các đối tượng xả thải và nguồn xả thải, bao gồm: vị trí xả thải, loại hình xả thải, quy mô xả thải; mức độ và phân bố không gian của các vùng xả thải tập trung; lượng chất thải trung bình trong năm, mùa, tháng; phạm vi hành chính của đối tượng xả thải và nguồn xả thải;

- Rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công tác điều tra khảo sát, đo đạc theo nhóm các khu vực trọng điểm về xả thải, bao gồm: vị trí xả thải, quy mô xả thải, phạm vi hành chính của đối tượng xả thải và nguồn xả thải;

c) Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu phục vụ việc đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước theo nội dung quy định;

d) Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo định dạng trình bày tệp (file) dữ liệu định sẵn.

2. Đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo

a) Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, chế độ khí hậu, thủy văn, hải văn, môi trường khu vực điều tra, khảo sát;

b) Đánh giá hiện trạng xả thải

- Nhận định, đánh giá chung về mức độ và phân bố không gian của các vùng xả thải tập trung;

- Tổng hợp phân loại, đánh giá chi tiết về quy mô, loại hình, mức độ xả thải, thông số, nồng độ các chất ô nhiễm, đánh giá mức độ gây ô nhiễm tại một số vị trí xả thải trọng điểm;

- Tính toán, xác định lượng chất thải trung bình trong năm, mùa, tháng; lượng chất thải theo nhóm quy mô, theo loại hình, đối tượng xả thải; theo đơn vị hành chính; tính toán, xác định tổng lượng xả thải; tổng hợp, đánh giá biến động về số lượng, chất lượng chất thải theo thời gian, không gian;

- Đánh giá mức độ xử lý, đáp ứng các tiêu chuẩn về tải lượng, chất lượng chất thải của các đối tượng xả thải; xác định phạm vi ảnh hưởng của chất thải tại từng vị trí xả thải đến các thành phần môi trường;

- Phân tích, đánh giá khả năng thu gom, xử lý chất thải; chất lượng chất thải trước và sau khi xử lý của từng đối tượng xả thải;

- Xác định các thông số, nồng độ các chất ô nhiễm tại các vị trí xả thải vào nguồn tiếp nhận và đánh giá mức độ ô nhiễm;

- Xác định phạm vi ảnh hưởng của chất thải tại từng vị trí xả thải đến nguồn tiếp nhận; khoanh vùng các khu vực bị ô nhiễm;

- Đánh giá tác động của hiện trạng xả thải tới các mục đích, đối tượng sử dụng đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo;

- Đánh giá những tác động, ảnh hưởng của hiện trạng xả thải đến chất lượng môi trường đất ngập nước và mục đích sử dụng đất ngập nước;

- Xác định nguy cơ ô nhiễm môi trường đất ngập nước do hoạt động xả thải;

c) Đánh giá công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo:

- Đánh giá chung về tình hình ban hành, thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về công tác bảo vệ môi trường, các cơ chế quản lý, khuyến khích, thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường; các chính sách thu hút đầu tư, ưu đãi đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường; ý thức, mức độ tham gia của cộng đồng dân cư vào các hoạt động bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo;

- Đánh giá về số lượng, quy mô, loại hình, hiệu quả và tình hình quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường;

- Đánh giá thực trạng, hiệu quả thực hiện các giải pháp phi công trình khác về bảo vệ môi trường vùng đất ngập nước và vùng tác động;

d) Tổng hợp, đánh giá chung các tác động về môi trường của hoạt động xả thải trong vùng đất ngập nước; phân tích, đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo;

đ) Đề xuất các biện pháp, giải pháp hạn chế tác động bất lợi do hoạt động xả thải đến tài nguyên, môi trường đất ngập nước và các biện pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường, bao gồm các công việc sau:

- Đánh giá xu hướng biến đổi môi trường do các hoạt động xả thải trong vùng tác động đến vùng đất ngập nước;

- Xác định các vấn đề, các mâu thuẫn, tồn tại trong hoạt động xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước;

- Đề xuất các giải pháp, biện pháp để giải quyết các vấn đề, các mâu thuẫn, tồn tại;

- Đề xuất các giải pháp, biện pháp tăng cường quản lý xả thải và hạn chế tác động có hại của việc xả thải đến môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo, bao gồm: các giải pháp về đầu tư, vốn và nguồn lực khác; các giải pháp về cơ chế, chính sách; các giải pháp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật;

e) Xây dựng phương án tổ chức thực hiện các giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế tác động của hoạt động xả thải vào vùng đất ngập nước.

Trên đây là nội dung quy định về việc đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 23/2010/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Bảo vệ môi trường đất
Hỏi đáp mới nhất về Bảo vệ môi trường đất
Hỏi đáp pháp luật
Quy định chung về bảo vệ môi trường đất
Hỏi đáp pháp luật
Bảo vệ môi trường đất được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường đất? Khu vực nào phải phân loại chất lượng môi trường đất?
Hỏi đáp pháp luật
Đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo
Hỏi đáp pháp luật
Ai là người có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo vệ môi trường đất
Thư Viện Pháp Luật
191 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo vệ môi trường đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào