Công chức loại A1 gồm những ngạch công chức nào?
Những ngạch công chức của công chức loại A1 được quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, theo đó:
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên |
2 |
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3 |
Công chứng viên |
4 |
Thanh tra viên |
5 |
Kế toán viên |
6 |
Kiểm soát viên thuế |
7 |
Kiểm toán viên |
8 |
Kiểm soát viên ngân hàng |
9 |
Kiểm tra viên hải quan |
10 |
Kiểm dịch viên động- thực vật |
11 |
Kiểm lâm viên chính |
12 |
Kiểm soát viên đê điều (*) |
13 |
Thẩm kế viên |
14 |
Kiểm soát viên thị trường |
15 |
Thống kê viên |
16 |
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
17 |
Kỹ thuật viên bảo quản |
18 |
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
19 |
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
20 |
Thư ký thi hành án (dân sự) |
21 |
Kiểm tra viên thuế |
22 |
Kiểm lâm viên |
Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.
Trên đây là tư vấn về những ngạch công chức của công chức loại A1. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?