Thời hiệu xử lý kỷ luật công chức, viên chức của cơ quan thuộc Bộ Tài chính
Thời hiệu xử lý kỷ luật công chức, viên chức của cơ quan thuộc Bộ Tài chính được quy định tại Điều 3 Quy định việc xem xét, xử lý kỷ luật đối với công, viên chức thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 531/QĐ-BTC năm 2015, cụ thể:
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng kể từ thời điểm người vi phạm có hành vi vi phạm cho đến thời điểm Người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật.
2. Các căn cứ để ra thông báo được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với các trường hợp đã có kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền (như Thanh tra, Kiểm tra, Cơ quan điều tra, Bản án có hiệu lực của Tòa án...) về hành vi của người vi phạm, nếu còn thời hiệu thì Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật;
b) Đối với các trường hợp chưa có kết luận của cơ quan chức năng có thẩm quyền (như đơn thư tố cáo, phản ánh, thông tin đại chúng qua dư luận xã hội, chỉ đạo của cơ quan cấp trên...) thì Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền tổ chức Đoàn (Tổ) Kiểm tra để kiểm tra, xác minh làm rõ sự việc (kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản từng sự việc đối với người vi phạm và phải có kết luận sai phạm do thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền ký). Căn cứ vào kết luận đó, Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật.
3. Chậm nhất trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm, Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền phải ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật hoặc không xem xét, xử lý kỷ luật.
4. Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị có thẩm quyền, nơi người vi phạm đang công tác, có trách nhiệm chuẩn bị toàn bộ tài liệu liên quan đến người vi phạm, như: Dự thảo thông báo xem xét, xử lý kỷ luật, giấy triệu tập tham gia cuộc họp, trích ngang lý lịch của người vi phạm, các tài liệu khác liên quan đến người vi phạm, trình Thủ trưởng đơn vị.
Trên đây là tư vấn về thời hiệu xử lý kỷ luật công chức, viên chức của cơ quan thuộc Bộ Tài chính. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Quyết định 531/QĐ-BTC năm 2015. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?