Theo dõi mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ để biết mình có cho vay nặng lãi hay không

Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thị Ngọc Huệ, hiện nay tôi đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài công việc chính hằng ngày tại công sở, tôi còn cho vay tại nhà với mức lãi suất là 4%/tháng trên số tiền cho vay, tức là 48%/năm. Gần đây, một số người vay tiền của tôi cho rằng tôi cho vay nặng lãi, cao hơn rất nhiều so với lãi suất ngân hàng mà Nhà nước quy định, do đó đã yêu cầu tôi trả lại số tiền lãi chênh lệch đã nhận so với quy định pháp luật, nếu không họ sẽ khởi kiện ra tòa và báo công an vì tôi đã cho vay nặng lãi. Tôi đang vô cùng đau đầu về vấn đề này. Mong Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi một số vấn đề sau: 1. Tôi có thuộc trường hợp cho vay nặng lãi hay không? 2. Tôi có phải trả lại tiền lãi đã nhận? Họ có quyền khởi kiện hay không? 3. Họ có quyền báo công an đề điều tra tôi hay không? 4. Mức lãi suất mà Ngân hàng nhà nước quy định hiện nay là bao nhiêu? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Nguyễn Thị Ngọc Huệ (ngochue*****@gmail.com)

Theo như thông tin bạn cung cấp thì bạn đã thực hiện cho vay tại nhà với mức lãi suất là 4%/tháng, tức là 48%/năm trên tổng số tiền cho vay trên cùng một đối tượng, trong cùng một lần vay.

Chúng tôi chia ra các trường hợp như sau:

1. Tôi có phải trả lại tiền lãi đã nhận? Họ có quyền khởi kiện hay không?

Theo quy định tại Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 thì:

- Trong các trường hợp thì bên cho vay và bên đi vay tiền sẽ tự thỏa thuận với nhau về lãi suất. Tuy nhiên mức lãi suất thỏa thuận giữa các bên không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

- Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 tại thời điểm trả nợ, tức là 10% của khoản tiền vay.

Đối với trường hợp của bạn thì bạn đã cho vay với mức lãi suất 4%/tháng, tức là 48%/năm trên tổng số tiền cho vay trên cùng một đối tượng, trong cùng một lần vay, vượt 28% cho với quy định của pháp luật hiện hành.

Do đó, bên đi vay có thể thực hiện khởi kiện ra tòa án yêu cầu giải quyết theo quy định tố tụng dân sự.

2. Tôi có thuộc trường hợp cho vay nặng lãi hay không? Họ có quyền báo công an đề điều tra tôi hay không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 bên cho vay và bên đi vay tiền sẽ tự thỏa thuận với nhau về lãi suất. Tuy nhiên mức lãi suất thỏa thuận giữ các bên không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Qua đó, khẳng định mức lãi suất cao nhất mà pháp luật cho phép trong các giao dịch vay tiền hiện nay là 20%/năm.

Do đó, khẳng định người nào cho vay với mức lãi suất từ 200%/ năm trở lên mà có tính chất chuyên bóc lột thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng.

Đối chiếu với trường hợp của bạn thì bạn đã cho vay với mức lãi suất 4%/tháng, tức là 48%/năm trên tổng số tiền cho vay trên cùng một đối tượng, trong cùng một lần vay cho nhiều đối tượng thì không đủ yếu tố để cấu thành tội phạm cho vay lãi nặng.

Theo quy định tại Điều 201 Bộ Luật Hình sự 2015 và Điểm i Khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự (mức lãi suất cao nhất hiện hành là 20%).

3. Mức lãi suất mà Ngân hàng nhà nước quy định hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 2868/QĐ-NHNN năm 2010 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam thì mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam là 9,0%/năm.

Ngoài ra, Ban biên tập cung cấp cho bạn bảng thông tin về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ như sau:

 

Căn Cứ Pháp Lý

Lãi Suất Cơ Bản

( % / năm )

Ngày bắt đầu áp Dụng

2868/QĐ-NHNN năm 2010

9,0

01/12/2010

2619/QĐ-NHNN năm 2010

9,0

05/11/2010

2561/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/11/2010

2281/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

27/09/2010

1819/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/08/2010

1565/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/07/2010

1311/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/06/2010

1011/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/05/2010

618/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/04/2010

353/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/03/2010

134/QĐ-NHNN năm 2010

8,0

01/02/2010

3180/QĐ-NHNN năm 2009

8,0

01/01/2010

2665/QĐ-NHNN năm 2009

8,0

01/12/2009

2459/QĐ-NHNN năm 2009

7,0

01/11/2009

2232/QĐ-NHNN năm 2009

7,0

01/10/2009

2024/QĐ-NHNH năm 2009

7,0

01/09/2009

1811/QĐ-NHNN năm 2009

7,0

01/08/2009

1539/QĐ-NHNN năm 2009

7,0

01/07/2009

1250/QĐ-NHNN năm 2009

7

01/06/2009

1015/QĐ-NHNN năm 2009

7

01/05/2009

626/QĐ-NHNN năm 2009

7

01/04/2009

378/QĐ-NHNN năm 2009

7

01/03/2009

172/QĐ-NHNN năm 2009

7

01/02/2009

3161/QĐ-NHNN năm 2008

8,5

22/12/2008

2948/QĐ-NHNN năm 2008

10

05/12/2008

2809/QĐ-NHNN năm 2008

11

21/11/2008

2559/QĐ-NHNN năm 2008

12

05/11/2008

2316/QĐ-NHNN năm 2008

13

21/10/2008

2131/QĐ-NHNN năm 2008

14

01/10/2008

1906/QĐ-NHNN năm 2008

14

01/09/2008

1727/QĐ-NHNN năm 2008

14

01/08/2008

1434/QĐ-NHNN năm 2008

14

01/07/2008

1317/QĐ-NHNN năm 2008

14

11/06/2008

1257/QĐ-NHNN năm 2008

12

01/06/2008

1099/QĐ-NHNN năm 2008

12

19/05/2008

978/QĐ-NHNN năm 2008

8,75

01/05/2008

689/QĐ-NHNN năm 2008

8,75

01/04/2008

479/QĐ-NHNN năm 2008

8,75

01/03/2008

305/QĐ-NHNN năm 2008

8,75

01/02/2008

3096/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/01/2008

2881/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/12/2007

2538/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/11/2007

2265/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/10/2007

2018/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/09/2007

1787/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/08/2007

1546/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/07/2007

1143/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/06/2007

908/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/05/2007

632/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/04/2007

424/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/03/2007

298/QĐ-NHNN năm 2007

8,25

01/02/2007

2517/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/01/2007

2308/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/12/2005

2045/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/11/2005

1887/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/10/2005

1714/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/09/2005

1522/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/08/2005

1324/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/07/2005

1044/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/06/2005

854/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/05/2005

581/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/04/2005

311/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/03/2005

140/QĐ-NHNN năm 2006

8,25

01/02/2006

1746/QĐ-NHNN năm 2005

8,25

01/12/2005

1556/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/11/2005

1426/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/10/2005

1246/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/09/2005

1103/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/08/2005

936/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/07/2005

781/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/06/2005

567/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/05/2005

315/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/04/2005

211/QĐ-NHNN năm 2005

7,80

01/03/2005

93/QĐ-NHNN năm 2005

7,50

01/02/2005

1716/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/01/2005

1522/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/12/2004

1398/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/11/2004

1254/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/10/2004

1079/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/09/2004

968/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/08/2004

797/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/07/2004

658/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/06/2004

478/QĐ-NHNN năm 2004

7,505

01/05/2004

315/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/04/2004

210/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/03/2004

106/QĐ-NHNN năm 2004

7,50

01/02/2004

1667/QĐ-NHNN năm 2003

7,50

01/01/2004

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập đối với vấn đề của bạn. Bạn cần theo dõi mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ để biết mình có cho vay nặng lãi hay không.

Trân trọng!

Mức lãi suất cơ bản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mức lãi suất cơ bản
Hỏi đáp pháp luật
Theo dõi mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ để biết mình có cho vay nặng lãi hay không
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mức lãi suất cơ bản
Thư Viện Pháp Luật
542 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào