Tiêu chuẩn, định mức, chế độ trang bị và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong Công an nhân dân
Tiêu chuẩn, định mức, chế độ trang bị và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong Công an nhân dân được quy định tại Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành, cụ thể như sau:
1. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác (giá mua xe được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ):
- Lãnh đạo trong Công an nhân dân là Ủy viên Bộ Chính trị.
- Bộ trưởng.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Đại tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên.
2. Cán bộ Lãnh đạo trong Công an nhân dân là Ủy viên Trung ương Đảng thì tiêu chuẩn trang bị, sử dụng xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi, bổ sung tại Điểm 3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa 1.100 triệu đồng/một xe gồm:
- Thứ trưởng Bộ Công an.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Thượng tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,8 trở lên.
4. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa 920 triệu đồng/một xe gồm:
- Các chức danh lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo 1,2 đến 1,3.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Trung tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,2 trở lên.
- Cán bộ Công an là Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy (Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).
5. Các cán bộ sau đây được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác với giá mua tối đa 820 triệu đồng/một xe gồm:
Cán bộ có cấp bậc hàm Thiếu tướng.
6. Xe ô tô dùng chung:
a) Các cán bộ sau đây được bố trí xe ô tô đi công tác, không bố trí xe đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc, với giá mua tối đa 720 triệu đồng/một xe (trường hợp các cơ quan, đơn vị thường xuyên hoạt động ở vùng sâu, vùng xa, địa hình khó khăn thì được mua xe ô tô 02 cầu với mức giá không quá 1,5 lần so với định mức quy định):
- Cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,2.
- Cán bộ có hệ số lương từ 7,3 đến 8,6.
b) Số lượng xe ô tô để dùng chung cho các cơ quan, đơn vị để phục vụ công tác cho các chức danh quy định tại Điểm a Khoản này được xác định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ vào tính chất công tác, chiến đấu, địa bàn, tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý tại Quyết định này quy định số lượng xe ô tô trang bị cho từng đơn vị, địa phương.
c) Trường hợp do yêu cầu khẩn cấp hoặc do yêu cầu đặc biệt, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô.
d) Số lượng xe ô tô trang bị cho các đơn vị chiến đấu từ cấp Trung đoàn trở lên và các đơn vị đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Trên đây là nội dung câu trả lời về tiêu chuẩn, định mức, chế độ trang bị và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong Công an nhân dân. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này, bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 40/2014/QĐ-TTg.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?