Căn cứ xác định mức thu lệ phí hộ tịch của HĐND cấp tỉnh

Căn cứ xác định mức thu lệ phí hộ tịch của HĐND cấp tỉnh được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang công tác tại Bình Thuận trong lĩnh vực bất động sản. Gần đây, tôi có quan tâm và tìm hiểu thêm các thông tin về hoạt động thu nộp các khoản phí, lệ phí tại cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, một vài vấn đề tôi chưa nắm rõ, mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, mức thu lệ phí hộ tịch của HĐND cấp tỉnh được xác định dựa trên những căn cứ nào? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!  Văn Lực (0901****)

Ngày 11/11/2016, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thông tư này hướng dẫn về danh mục, nguyên tắc xác định mức thu, căn cứ xác định mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).

Theo đó, căn cứ xác định mức thu lệ phí hộ tịch của HĐND cấp tỉnh là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý như sau:

+ Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.

+ Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.

- Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 11 Luật hộ tịch trong những trường hợp sau:

+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

+ Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về căn cứ xác định mức thu lệ phí hộ tịch của HĐND cấp tỉnh. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Thông tư 250/2016/TT-BTC.

Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!

Trân trọng!

Hộ tịch
Hỏi đáp mới nhất về Hộ tịch
Hỏi đáp Pháp luật
04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú người dân cần biết từ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đổi họ cho con theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp năm 2024 cung cấp dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung bản điện tử giấy tờ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác từ ngày 02/8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ hộ tịch giữa Việt Nam và Pháp có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thay đổi họ tên cho người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
Hỏi đáp pháp luật
Công chức tư pháp hộ tịch hợp đồng tại UBND xã có bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ tịch
Thư Viện Pháp Luật
160 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào