Thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bao gồm những gì?
Thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 21 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trung đoàn, lữ đoàn và tương đương đến đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;
đ) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
e) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
b) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
d) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
Trên đây là tư vấn về thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 218/2016/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.