Quy định về điều kiện được thuê nhà ở công vụ tại Việt Nam

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Quế Trân, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, điều kiện được thuê nhà ở công vụ tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong! Nguyễn Quế Trân (quetran*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 49 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thì điều kiện được thuê nhà ở công vụ tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

- Đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.

- Đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định điều động, luân chuyển công tác và giấy tờ chứng minh hệ số phụ cấp chức vụ;

+ Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người.

- Đối với đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định điều động, luân chuyển công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, trừ trường hợp trong quyết định điều động, luân chuyển đã có ghi rõ đối lượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp;

+ Đáp ứng điều kiện về nhà ở quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 49 Nghị định 99/2015/NĐ-CP;

+ Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực Iượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

- Đối với đối tượng quy định tại các Điểm c, đ và Điểm e Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định điều động, luân chuyển hoặc cử đến công tác tại các khu vực theo quy định của Luật Nhà ở;

+ Đáp ứng điều kiện về nhà ở quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 49 Nghị định 99/2015/NĐ-CP;

+ Trường hợp cử đến công tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên; trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo thì do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10 km.

- Đối với đối tượng quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa học công nghệ;

+ Đáp ứng điều kiện về nhà ở quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 49 Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện được thuê nhà ở công vụ tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp viên chức đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa phải đáp ứng điều kiện gì để được thuê nhà ở công vụ?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ thuộc Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về điều kiện được thuê nhà ở công vụ tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
Hỏi đáp pháp luật
Có được cho thuê lại nhà ở công vụ? Điều kiện được thuê nhà ở công vụ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
Thư Viện Pháp Luật
232 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào