Hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của lực lượng công an

Hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của lực lượng công an được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Tiến Phát, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp cụ thể như sau: Hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của lực lượng công an được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

Hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của lực lượng công an được quy định tại Điều 5 Thông tư 50/2014/TT-BCA quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, cụ thể như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Thời hạn cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 20 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP. Thời hạn cấp giấy phép không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ; 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh (sau đây viết gọn là Thông tư số 30/2012/TT-BCA). Thời hạn cấp giấy phép không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao được thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 19 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Thời hạn cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Hồ sơ đề nghị và thời hạn đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

a) Văn bản đề nghị đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do đổi, cấp lại giấy phép; số lượng giấy phép đổi, cấp lại; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao. Trường hợp mất giấy phép sử dụng phải có bản tường trình nêu rõ các biện pháp khắc phục, xử lý.

b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.

c) Thời hạn đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP. Thời hạn cấp giấy phép không quá 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 giấy phép), không quá 10 ngày (đối với số lượng từ 50 giấy phép trở lên), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7. Hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp giấy phép sửa chữa vũ khí

a) Văn bản đề nghị sửa chữa vũ khí; nội dung văn bản phải thể hiện rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa.

b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an đã cấp giấy phép sử dụng vũ khí phải xem xét, cấp giấy phép sửa chữa vũ khí cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị. Thời hạn của giấy phép sửa chữa vũ khí là 30 ngày. Trong trường hợp phải vận chuyển vũ khí đến nơi sửa chữa thì giấy phép sửa chữa vũ khí đồng thời là giấy phép vận chuyển.

8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP. Thời hạn cấp giấy phép không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Thời hạn cấp giấy phép không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP. Thời hạn cấp giấy phép không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 30/2012/TT-BCA. Thời hạn cấp giấy phép không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm. Thời hạn cấp giấy phép không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

13. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 30/2012/TT-BCA. Thời hạn cấp giấy xác nhận không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

14. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 30/2012/TT-BCA. Thời hạn cấp giấy xác nhận không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

15. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 30/2012/TT-BCA. Thời hạn cấp giấy xác nhận không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là nội dung câu trả lời về hồ sơ đề nghị và thời hạn cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của lực lượng công an. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 50/2014/TT-BCA.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
195 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào