Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên

 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên được quy định như thế nào? Xin chào Ban Biên tập. Tôi là Khánh My, sống tại Tp.HCM. Tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các vấn đề liên quan đến đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam. Nhờ ban biên tập giải đáp giúp tôi:  Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn.      

Theo quy định tại Điều 22 Thông tư 37/2016/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thì nội dung này được quy định như sau:  

1. Điều kiện chuyên môn:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;

c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.

2. Điều kiện đảm nhiệm chức danh:

a) Đối với đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên tối thiểu 24 tháng;

b) Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.            

Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 37/2016/TT-BGTVT.

Trân trọng!              

Thuyền trưởng
Hỏi đáp mới nhất về Thuyền trưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền trưởng phương tiện hoạt động trên biển có trách nhiệm gì trong phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tại hiện trường trên biển?
Hỏi đáp pháp luật
GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì thì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng các loại phương tiện thủy nội địa nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên là gì? Loại phương tiện nào phải có thuyền trưởng?
Hỏi đáp pháp luật
Loại phương tiện nào phải có thuyền trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền trưởng tàu thủy nội địa không mang theo chứng chỉ hành nghề khi lái tàu bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền trưởng tàu thủy nội địa không đúng với phương tiện điều khiển phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhì mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng ba mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Giao chức danh thuyền trưởng tàu thủy nội địa cho người không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thì bị phạt sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuyền trưởng
125 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuyền trưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào